Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 9: Preserving the environment

Gramma – câu tường thuật

  • 324 lượt thi

  • 19 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"He's not at home", she said

=> She said that _______

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì hiện tại đơn (S + is/am/are + …) => Thì quá khứ đơn (S + was/were + …)

=> She said that he was not at home.

Tạm dịch: Cô ấy nói rằng anh ấy không ở nhà.


Câu 2:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"I want a camera for my birthday", he said.

=> He said that ____________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

I => he, my => his

Thì hiện tại đơn: S + V(s,es) => Thì quá khứ đơn: S +Ved

=> He said that he wanted a camera for his birthday.

Tạm dịch: Anh ấy nói rằng anh ấy muốn có một chiếc máy ảnh vào sinh nhật mình.


Câu 3:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" I've seen the film three times, Mary" said George.

=> George said to Mary that _______

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

I => he

Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

=> George said to Mary that he had seen the film three times.

Tạm dịch: George nói rằng anh ấy đã xem bộ phim này ba lần rồi.


Câu 4:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Breakfast will not be served after 9.30" said the notice.

=> The notice said that ___________ after 9.30

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “said” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

S + will be + V => S + would be + V

=> The notice said that breakfast would not be served after 9.30.

Tạm dịch: Thông báo nói rằng bữa sáng sẽ không còn được phục vụ sau 9h30’.


Câu 5:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Have you had enough for lunch?" the landlady asked us.

=> The landlady asked ____________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => we

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> The landlady asked us if we had had enough for lunch.

Tạm dịch: Bà chủ nhà hỏi xem liệu chúng tôi đã ăn đủ cho bữa trưa hay chưa.


Câu 6:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

" Jean, have you seen my gloves?" Thomas asked.

=> Thomas asked Jean ________________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

+ you => he, my => his

+ Thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + Ved/V3 => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> Thomas asked Jean if he had seen his gloves.

Tạm dịch: Thomas đã hỏi Jean xem liệu Jean có nhìn thấy găng tay của anh ấy hay không.


Câu 7:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Is it going to be a fine day today?" I asked her.

=> I asked her ______________________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

today => that day

S + is/am/are + going to + V => S + was/were + going + to + V

- Dùng "if/ whether" khi chuyển sang câu tường thuật với dạng câu hỏi "Yes-No question"

=> I asked her if it was going to be a fine day that day.

Tạm dịch: Tôi đã hỏi cô ấy xem liệu hôm nay có phải là một ngày đẹp trời hay không.


Câu 8:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Where are you going?" he asked her.

=> He asked her where ___________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

you => she

Thì hiện tại tiếp diễn: S + is/am/are + V-ing => Thì quá khứ tiếp diễn: S + was/were + V-ing

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked her where she was going.

Tạm dịch: Anh ấy đã hỏi xem cô ấy đang đi đâu.


Câu 9:

Rewrite the following sentences, using reported speech.

"Which way did they go?" he asked.

=> He asked _________________

Xem đáp án

- Động từ tường thuật “asked” chia thì quá khứ nên lời nói trong ngoặc kép phải áp dụng quy tắc lùi thì:

Thì quá khứ đơn: S + Ved => Thì quá khứ hoàn thành: S + had + Ved/V3

- Đối với dạng câu hỏi có từ để hỏi "wh-questions":

S + động từ tường thuật + (O) + wh- questions + clause

=> He asked them which way they had gone.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi họ xem họ đã đi đường nào.


Câu 10:

Choose the best answer to complete each sentence.

I wondered ______ the right thing.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> I wondered whether I was doing the right thing.

Tạm dịch: Tôi tự hỏi xem liệu mình có đang làm điều đúng đắn không.

Đáp án: A


Câu 11:

Choose the best answer to complete each sentence.

He ______ that he was leaving that afternoon.

Xem đáp án

- Dùng động từ “say”: S + said + that + S + V + O hoặc S + said to somebody+ that + S + V + O

- Dùng động từ “tell”: S + told somebody + that + S + V + O

=> He told me that he was leaving that afternoon.

Tạm dịch: Anh ấy bảo tôi rằng anh ấy sẽ rời đi vào chiều nay.

Đáp án: A


Câu 12:

Choose the best answer to complete each sentence.

Bill asked Tom ______ in London.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has + V.p.p) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> Bill asked Tom if the train had arrived in London.

Tạm dịch: Bill hỏi Tôm rằng có phải tàu đã đến London không.

Đáp án: D


Câu 13:

Choose the best answer to complete each sentence.

I asked them when ______ changed.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Bị động thì hiện tại hoàn thành: S + have/has + been + Ved/V3 => Bị động thì quá khứ hoàn thành: S + had + been + Ved/V3

=> I asked them when the timetable had been changed.

Tạm dịch: Tôi hỏi họ xem lịch trình đã bị thay đổi vào lúc nào.

Đáp án: D


Câu 14:

Choose the best answer to complete each sentence.

She warned me ______ late-night horror films.

Xem đáp án

warn somebody (not) to do something: cảnh báo ai (đừng) làm gì

 => She warned me not to watch late-night horror films.

Tạm dịch: Cô ấy cảnh báo tôi đừng xem phim kinh dị đêm khuya.

Đáp án: C


Câu 15:

Choose the best answer to complete each sentence.

They asked me how many children ______ in the school.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi wh-question => Câu tường thuật: S + asked + O + wh-question + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại đơn (S + is/am/are) => Thì quá khứ đơn (S + was/were)

=> They asked me how many children there were in the school.

Tạm dịch: Họ hỏi tôi rằng có bao nhiêu học sinh ở trong trường.

Đáp án: C


Câu 16:

Choose the best answer to complete each sentence.

The scientist said the earth ______ the sun.

Xem đáp án

Nếu câu nói trực tiếp chỉ một sự thật hiển nhiên thì khi chuyển sang câu tường thuật động từ vẫn giữ nguyên không lùi thì.

=> The scientist said the earth goes around the sun.

Tạm dịch: Nhà khoa học nói rằng trái đất quay xung quanh mặt trời.

Đáp án: A


Câu 17:

Choose the best answer to complete each sentence.

My parents reminded me ______ the flowers.

Xem đáp án

Cấu trúc: remind somebody to do something: nhắc nhở ai làm việc gì

Khác với: remind somebody of somebody / something: làm cho ai nhớ hoặc biết về ai/ cái gì

=> My parents reminded me to plant the flowers.

Tạm dịch: Bố mẹ tôi nhắc tôi nhớ trồng hoa.

Đáp án: B


Câu 18:

Choose the best answer to complete each sentence.

They said they had come back______.

Xem đáp án

- Mệnh đề chính sử dụng thì quá khứ hoàn thành (they had come back) => phải sử dụng trạng từ chỉ quá khứ.

- Thay đổi về trạng từ:

+ yesterday => the day before/ the previous day

+ last week => the week before/ the previous week

=> They said they had come back the day before.

Tạm dịch: Họ nói rằng họ đã trở về ngày hôm qua.

Đáp án: B


Câu 19:

Choose the best answer to complete each sentence.

He asked me ______ a seat.

Xem đáp án

- Câu trực tiếp dạng câu hỏi yes/no => Câu tường thuật: S + asked + O + if/whether + S + V(lùi thì) + O

- Thay đổi về thì: Thì hiện tại hoàn thành (S + have/has) => Thì quá khứ hoàn thành (S + had + V.p.p)

=> He asked me if I had reserved a seat.

Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi đã đặt trước chỗ ngồi hay chưa.

Đáp án: D


Bắt đầu thi ngay