Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1. B. Vocabulary and Grammar có đáp án
Trắc nghiệm Tiếng anh 10 Unit 1. B. Vocabulary and Grammar có đáp án
-
106 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Choose the correct answer to complete the sentence
I ——————— at a bank.
Đáp án đúng: A
Khi chủ ngữ là “I” ta không chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Tớ làm ở ngân hàng
Câu 2:
She ——————– with her parents.
Đáp án đúng: B
Khi chủ ngữ là “She” ta phải c chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Cô ấy sống cùng bố mẹ.
Câu 3:
Cows ———————– on grass.
Đáp án đúng: B
Cows là danh từ số nhiều và khi chủ ngữ số nhiều là chủ ngữ trong câu thì ta không chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Con bò ăn ở bãi cỏ
Câu 4:
He ———————- a lot of money every month.
Đáp án đúng: B
Khi chủ ngữ là “He” ta phải c chia động từ và every month là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại đơn.
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dich: Anh ấy kiếm được rất nhiều tiền mỗi tháng
Câu 5:
Janet ———————- to be a singer.
Đáp án đúng: B
Janet là tên riêng và chúng ta cần chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Janet muốn trở thành ca sĩ
Câu 6:
Emily ———————– delicious cookies once a week.
Đáp án đúng: B
Emily là tên riêng nên ta phải chia động từ
Once a week là dấu hiệu nhận biết của thị hiện tại đơn.
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Emily làm bánh một lần một tuần.
Câu 7:
Arti and her husband ——————- in Singapore for two years.
Đáp án đúng: D
For+ khoảng thời gian là dấu hiệu nhận biết của thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Arti và chồng của cô ấy đã sống ở Singapore được hai năm rồi
Câu 8:
Rohan and Sania ———————- to play card games.
Đáp án đúng: B
Rohan và Sania là hai người và là chủ ngữ số nhiều nên chúng ta không cần chia động từ
Like không chia ở thì hiện tại tiếp diễn.
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Rohan và Sania muốn chơi bài
Câu 9:
Sophia ————————– English very well.
Đáp án đúng: B
Sophia là chủ ngữ số ít nên ta cần chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Dịch: Sophia học tiếng anh rất tốt
Câu 10:
Martin ———————– for a walk in the morning.
Đáp án đúng: B
Martin là tên riêng nên chúng ta phải chia động từ
Cấu trúc câu thì hiện tại đơn
S+ Vs/es
Câu 11:
Doctors and scientists _________ recently the benefit of fish in the diet.
Đáp án đúng: A
Recently là dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành.
Dịch: Bác sĩ và các nhà khoa học gần đây đã chỉ ra lợi ích của các trong thực đơn.
Câu 12:
If you _________ in my position, what would you do?
Đáp án đúng: C
Dịch: Nếu bạn ở vị trí của mình, bạn sẽ làm gì?
Câu 13:
The teacher had to leave early, _________ she?
Đáp án đúng: A
Dịch: Giáo viên phải rời sớm có phải không?
Câu 14:
Alex _________ out because the door is locked outside.
Đáp án đúng: B
Dịch: Alex chắc hẳn phải ở ngoài bởi vì cửa khóa phía bên ngoài rồi.
Câu 15:
He doesn't have _________ experience of working in an office.
Đáp án đúng: B
Experience là danh từ không đếm được
Dịch: Anh ấy không có nhiều kinh nghiệm làm việc ở văn phòng
Câu 16:
The _________ is showing them his plans of the new building.
Đáp án đúng: D
Dịch: Kĩ sư đang cho họ thấy thiết kế về tòa nhà mới của anh ấy.
Câu 17:
Children should be _________ to realize their full potential.
Đáp án đúng: C
Dịch: Trẻ em nên được động viên để nhận ra tiềm năng của mình.
Câu 18:
They would like to live in a country _________ there is a lot of sunshine.
Đáp án đúng: B
Dịch: Họ muốn sống ở một quốc gia mà có nhiều ánh nắng mặt trời.
Câu 19:
We have decided to _________ money for a local secondary school in the flood- affected area in Quang Tri.
Đáp án đúng: B
Dịch: Chúng tớ quyết định quyên góp tiền cho trường học ở địa phương những nơi chịu ảnh hưởng ở Quảng Trị
Câu 20:
My student________on time everday
Đáp án đúng: A
Dịch: Học sinh của tớ mỗi ngày đều đi làm đúng giờ.