Trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có đáp án ( Thông hiểu )
Trắc nghiệm Phân tích một số ra thừa số nguyên tố có đáp án ( Thông hiểu )
-
42 lượt thi
-
5 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Cho a2. b . 7 = 140, với a, b là các số nguyên tố. Vậy a có giá trị bằng bao nhiêu?
Ta có a2. b . 7 = 140
Suy ra: a2. b = 140 : 7 = 20 = 4 . 5 = 22. 5
Vậy giá trị của a là 2.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Cách 1: Ta phân tích các số 2 150; 1 490; 2 340 ra thừa số nguyên tố.
Ta có:
Do đó: 2 150 = 2 . 5 . 5 . 43 = 2 . 52. 43
1 490 = 2 . 5 . 149
2 340 = 2 . 2 . 3 . 3 . 5 . 13 = 22. 32. 5 . 13
Vậy ta thấy trong các số đã cho, khi phân tích ra thừa số nguyên tố, chỉ có số 2 340 là có chứa tất cả các thừa số nguyên tố 2, 3 và 5.
Cách 2: Ta áp dụng dấu hiệu chia hết, thấy số 2 340 chia hết cho cả 2, 3 và 5 nên thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Chọn đáp án A.
Câu 3:
Ta phân tích 360 ra thừa số nguyên tố bằng cách viết rẽ nhánh như sau:
3
3
9
2
5
2
2
18
36
10
360
3
3
9
2
5
2
2
18
36
10
360
Ta có: 360 = 36 . 10Do đó: 360 = 2 . 2 . 2 . 3 . 3 . 5 = 2
3. 32. 5Vậy khi phân tích 360 ra thừa số nguyên tố, tích đó có ba thừa số là số nguyên tố.
Chọn đáp án A.
Câu 4:
Phân tích các số đã cho ra thừa số nguyên tố sau đó phân tích thành tích, ta được:
2 279 = 43 . 53
46 620 = 22. 32. 5 . 7 . 37 = (5 . 7) . (22. 32) . 37 = 35 . 36 . 37
3 953 = 59 . 67
6 059 = 73 . 83
Vậy số 46 620 phân tích được thành tích ba số tự nhiên liên tiếp.
Chọn đáp án B.
Câu 5:
Ta phân tích số 5 929 ra thừa số nguyên tố:
Do đó: 5 929 = 7 . 7 . 11 . 11 = 72. 112= (7 . 11) . (7 . 11) = 77 . 77.
Vậy cạnh của hình vuông bằng 77 m.
Chọn đáp án B.