Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án
Trắc nghiệm Ôn tập chương 2 có đáp án
-
54 lượt thi
-
33 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Số âm bốn trăm hai mươi ba được viết là – 423.
Chọn đáp án B.
Câu 2:
Trong các số đã cho, có hai số là số nguyên âm, đó là – 8 và – 67.
Chọn đáp án B.
Câu 3:
Các số – 1, – 2, – 3, … là các số nguyên âm.
Do đó tập hợp các số nguyên âm có vô số phần tử.
Chọn đáp án D.
Câu 4:
Nếu 20°C biểu diễn 20 độ trên 0°C thì – 5°C biểu diễn 5°C dưới 0°C.
Chọn đáp án D.
Câu 5:
Số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là:
Nhận thấy trong tập hợp A có các phần tử – 5; – 8; – 70; – 450 là các số nguyên âm. Do đó số phần tử là số nguyên âm có trong tập hợp A là 4 phần tử.
Chọn đáp án D.
Câu 6:
Vì – 2 và + 2 là hai số đối nhau, mà – 2 điốp biểu thị độ cận thị thì + 2 điốp biểu diễn độ viễn thị
Chọn đáp án B.
Câu 8:
Ta có: số đối của – 2 là 2, số đối của 0 là 0, số đối của 3 là – 3 , số đối của 6 là – 6.
Do đó, tập hợp B là: B = {-6; -3; 0; 2}.
Chọn đáp án C.
Câu 9:
Ta có E = { −4; 2; 0; −1; 7; −2020} có các số nguyên âm là − 4; − 1; − 2020. Nên tập hợp D = { − 4; − 1; − 2020}.
Chọn đáp án B.
Câu 10:
Quan sát trục số ta thấy điểm – 3 cách điểm 4 theo chiều dương là 7 khoảng hay chính là 7 đơn vị.
Chọn đáp án A.
Câu 11:
Ta có: (– 100) + (– 50) = – (100 + 50) = – 150
Chọn đáp án D.
Câu 12:
Tổng của hai số – 313 và – 211 là: (– 313) + (– 211) = – (313 + 211) = – 524.
Chọn đáp án C.
Câu 13:
Ta có: 52 + (– 122) = – (122 – 52) = – 70
Chọn đáp án A.
Câu 14:
Ta có:
(– 10) + (– 5) = – (10 + 5) = – 15 >– 16 . Đáp án A sai
3 + 5 = 8 >– 3 . Đáp án B sai
(– 8) + (– 7) = (– 7) + (– 8) (tính chất giao hoán của phép cộng). Đáp án C đúng
(– 102) + (– 5) = – (102 + 5) = – 107 < – 100. Đáp án D sai
Chọn đáp án C.
>Câu 15:
Nhiệt độ giảm 7°C nghĩa là tăng – 7°C nên nhiệt độ tại phòng đông lạnh là:
(– 2) + (– 7) = – (2 + 7) = – 9°C
Chọn đáp án B.
Câu 16:
Thay giá trị x = – 27 vào biểu thức đã cho, ta được:
x + (– 16) = – 27 + (– 16) = – (27 + 16) = – 43
Chọn đáp án A.
Câu 17:
Ta có:
– 7 + 2 = – (7 – 2) = – 5
– 7 + (– 1) = – (7 + 1) = – 8
– 16 + 7 = – (16 – 7) = – 9
– 7 + 0 = – 7
Chọn đáp án A.
Câu 18:
Các số nguyên thỏa mãn – 4 < x < 5 là: – 3; – 2; – 1; 0; 1; 2; 3; 4.
Ta có:
(– 3) + (– 2) + (– 1) + 0 + 1 + 2 + 3 + 4
= (– 3 + 3) + (– 2 + 2) + (– 1 + 1) + 0 + 4
= 0 + 0 + 0 + 0 + 4 = 4
Chọn đáp án C.
>Câu 19:
Khoảng cách giữa hai điểm 5 và – 2 trên trục số là:
5 – (– 2) = 5 + 2 = 7.
Chọn đáp án D.
Câu 20:
Ta có: 125 – 200 = 125 + (– 200) = – (200 – 125) = – 75.
Chọn đáp án A.
Câu 21:
Muốn trừ số nguyên a cho số nguyên b ta cộng a với số đối của b.
Ta có: số đối của – 32 là 32 nên: (– 28) – (–32) = – 28 + 32.
Chọn đáp án B.
Câu 22:
Ta có: x + 1 982 + 172 + (– 1 982) – 162
= x + [1 982 + (– 1 982)] + (172 – 162)
= x + 0 + 10
= x + 10
Chọn đáp án B.
Câu 23:
Ta có: b – x = – 9
– x = – 9 – b
x = 9 + b
Vậy x = 9 + b = b + 9.
Chọn đáp án C.
Câu 24:
Ta có: – 15 + x = – 20
x = (– 20) – (– 15)
x = (– 20) + 15
x = – 5
Vậy x = – 5.
Chọn đáp án A.
Câu 25:
Nếu a . b >0 thì a và b là hai số nguyên cùng dấu, tức a và b có thể cùng là số nguyên âm hoặc cùng là số nguyên dương. Vậy đáp án A và B sai
Nếu a . b = 0 thì a = 0 hoặc b = 0. Vậy đáp án C sai.
Nếu a . b < 0 thì a và b là hai số nguyên khác dấu. Đáp án D đúng.
Chọn đáp án D.
>Câu 26:
Ta có: (– 4)2 . (– 2) = 16 . (– 2) = – 32.
Chọn đáp án C.
Câu 27:
Thay x = – 1 vào biểu thức ta được:
(x – 2)(x – 3) = (– 1 – 2)(– 1 – 3) = (– 3) . (– 4) = 3 . 4 = 12.
Vậy giá trị của biểu thức đã cho bằng 12 tại x = – 1.
Chọn đáp án B.
Câu 28:
Ta có: (– 63) . (1 – 299) – 299 . 63
= (– 63) . 1 + (– 63) . (– 299) – 299 . 63
= – 63 + 63 . 299 – 63 . 299 = – 63
Chọn đáp án A.
Câu 29:
Dãy số 1; 3; 5; 7; …; 2003 là dãy số cách đều nhau 2 đơn vị nên dãy này có số số hạng là: (2 003 – 1) . 2 + 1 = 2 002 : 2 + 1 = 1 001 + 1 = 1 002 (số hạng).
Khi ta nhóm các số lại với nhau thành cặp thì có tất cả: 1 002 : 2 = 501 (cặp số).
Ta có:
S = 1 – 3 + 5 – 7 + ... + 2001 – 2003
S = (1 – 3) + (5 – 7) + ... + (2001 – 2003)
S = (– 2) + (– 2) + ... + (– 2)
S = 501 . (– 2) = – 1 002
Chọn đáp án C.
Câu 30:
Ta có: (– 66) : (– 11) = 66 : 11 = 6.
Chọn đáp án A.
Câu 31:
Ta có: 65 : (– 13) = – (65 : 13) = – 5.
Chọn đáp án D.
Câu 32:
Ta có – 8 = (– 1).8 = 1 . (– 8) = (– 2) . 4 = 2 . (– 4)
Tập hợp các ước của – 8 là A = {1; – 1; 2; – 2; 4; – 4; 8; – 8}.
Chọn đáp án A.
Câu 33:
Ta có: x + 3 = (x + 1) + 2
Vì (x + 3) ⁝ (x + 1), (x + 1) ⁝ (x + 1) nên 2 ⁝ (x + 1)
Khi đó x + 1 là ước của 2.
Mà các ước của 2 là: – 1; 1; 2; – 2.
Do đó, x + 1 = ±1 hoặc x + 1 = ±2
Nếu x + 1 = 1 thì x = 0
Nếu x + 1 = – 1 thì x = – 2
Nếu x + 1 = 2 thì x = 1
Nếu x + 1 = – 2 thì x = – 3
Do đó các số nguyên x thỏa mãn yêu cầu là: – 3; – 2; 0; 1.
Vậy K = {– 3; – 2; 0; 1}.
Chọn đáp án A.