Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học có đáp án
Trắc nghiệm Hóa 11 CD Bài 1: Mở đầu về cân bằng hóa học có đáp án
-
53 lượt thi
-
30 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hằng số cân bằng KC của một phản ứng thuận nghịch phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đáp án đúng là: B
Trong phản ứng thuận nghịch, hằng số cân bằng KC của phản ứng xác định chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ.
Câu 2:
Nhận xét nào sau đây không đúng?
Đáp án đúng là: C
Phát biểu C không đúng do phản ứng một chiều xảy ra hoàn toàn.
Câu 3:
Phát biểu nào sau đây về một phản ứng thuận nghịch tại trạng thái cân bằng là không đúng?
Đáp án đúng là: C
Tại trạng thái cân bằng, phản ứng thuận và phản ứng nghịch vẫn diễn ra, nhưng với tốc độ bằng nhau nên nồng độ của tất cả các chất trong hỗn hợp phản ứng là không đổi.
Câu 4:
Cho phản ứng thuận nghịch:. Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
Đáp án đúng là: D
Hằng số cân bằng của phản ứng trên là .
Câu 5:
Cho phản ứng thuận nghịch: . Hằng số cân bằng của phản ứng trên là
Đáp án đúng là: A
Hằng số cân bằng của phản ứng trên là .
Câu 6:
Người ta cho N2 và H2 vào trong bình kín dung tích không đổi và thực hiện phản ứng: N2 + 3H2 2NH3. Sau một thời gian phản ứng đạt trạng thái cân bằng, nồng độ các chất trong bình như sau: [N2] = 2M; [H2] = 3M; [NH3] = 2M. Nồng độ mol/L của N2 và H2 ban đầu lần lượt là
Đáp án đúng là: A
N2 + 3H2 2NH3
Ban đầu: x y 0 M
Phản ứng: 1 3 2 M
Còn lại: 2 3 2 M
Vậy x = 1 + 2 = 3 M; y = 3 + 3 = 6 M.
Câu 7:
Xét cân bằng: N2O4(g) 2NO2 (g) ở . Khi chuyển dịch sang một trạng thái cân bằng mới nếu nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần thì nồng độ của NO2:
Đáp án đúng là: B
Ta có:
Khi nồng độ của N2O4 tăng lên 9 lần, giả sử nồng độ NO2 tăng a lần:
Câu 8:
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Nếu ở trạng thái cân bằng nồng độ NH3 là 0,30 mol/L, N2 là 0,05 mol/L và của H2 là 0,10 mol/L thì hằng số cân bằng của phản ứng là bao nhiêu?
Đáp án đúng là: D
Câu 9:
Trộn 2 mol khí NO và một lượng chưa xác định khí O2 vào trong một bình kín có dung tích 1 lít ở . Biết: 2NO(g) + O2 (g) 2 NO2 (g)
Khi phản ứng đạt đến trạng thái cân bằng, ta được hỗn hợp khí có 0,00156 mol O2 và 0,5 mol NO2. Hằng số cân bằng KC lúc này có giá trị là
Đáp án đúng là: C
Số mol NO ở trạng thái cân bằng là: nNO = nNO ban đầu – nNO phản ứng = 2 – 0,5 = 1,5 mol.
Vậy [NO] = 1,5M; [O2] = 0,00156M; [NO2] = 0,5M.
Câu 10:
Cho phản ứng: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g)
Ở nhiệt độ 430°C, hằng số cân bằng KC của phản ứng trên bằng 53,96. Đun nóng một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa 4,0 gam H2 và 406,4 gam I2. Khi hệ phản ứng đạt trạng thái cân bằng ở 430°C, nồng độ của HI gần nhất với
Đáp án đúng là: A
Ban đầu: 2 1,6 0 (mol)
Cân bằng: 2-x 1,6-x 2x (mol)
Ta có:
Suy ra, x = 1,375 (thoả mãn).
Vậy ở trạng thái cân bằng: [HI] = = 0,275 M.
Câu 11:
Cho cân bằng hoá học: H2 (g) + I2 (g) 2HI (g); ∆H > 0. Cân bằng không bị chuyển dịch khi:
Đáp án đúng là: C
Do tổng số mol khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau nên thay đổi áp suất không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 12:
Cho phản ứng: 2SO2 (g) + O2 (g) 2SO3 (g), . Để thu được nhiều sản phẩm nhất thì ta phải:
Đáp án đúng là: B
Để thu được nhiều sản phẩm nhất thì ta phải tác động để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận. Như vậy:
- Tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
- Có , chiều thuận toả nhiệt như vậy giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận.
Câu 13:
Cho phản ứng: N2 (g) + 3H2 (g) 2NH3 (g). Biết rằng phản ứng thuận là phản ứng toả nhiệt, cân bằng hoá học không bị chuyển dịch khi nào?
Đáp án đúng là: D
Chất xúc tác không làm thay đổi nồng độ các chất trong hệ cân bằng và cũng không làm thay đổi hằng số cân bằng nên không làm chuyển dịch cân bằng.
Câu 14:
Cho hệ cân bằng trong một bình kín: N2 (g) + O2 2NO (g);
Cân bằng trên chuyển dịch theo chiều thuận khi nào?
Đáp án đúng là: A
chiều thuận thu nhiệt.
Tăng nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều thuận.
Câu 15:
Cho phản ứng:
2NO2 (g) (màu nâu đỏ) N2O4 (g) (không màu) .
Nếu nhúng bình phản ứng vào nước đá thì:
Đáp án đúng là: C
chiều thuận toả nhiệt.
Nếu nhúng bình phản ứng vào nước đá tức giảm nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận làm cho màu nâu nhạt dần.
Câu 16:
Xét phản ứng: 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g). Phát biểu nào sau đây là đúng?
Đáp án đúng là: A
Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
Câu 17:
Phản ứng tổng hợp ammonia là: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); . Yếu tố không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia là
Đáp án đúng là: A
Tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt, tức chiều nghịch. Do đó không giúp tăng hiệu suất tổng hợp ammonia.
Câu 18:
Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào áp suất không ảnh hưởng đến cân bằng phản ứng?
Đáp án đúng là: B
Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến phản ứng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau.
Câu 19:
Cho phản ứng sau đây ở trạng thái cân bằng: A(g) + B(g) C(g) + D(g).
Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì:
đúng là: A
Đáp án Nếu tách khí D ra khỏi môi trường phản ứng, thì cân bằng hoá học sẽ chuyển dịch theo chiều làm tăng nồng độ chất D, tức chiều thuận.
Câu 20:
Ở nhiệt độ không đổi, cân bằng nào sẽ dịch chuyển theo chiều thuận nếu tăng áp suất?
Đáp án đúng là: A
Xét phản ứng: 2H2 (g) + O2 (g) 2H2O (g)
Khi tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
Câu 21:
Trong phản ứng tổng hợp ammonia: N2(g) + 3H2(g) 2NH3(g); ∆rH < 0.
Sẽ thu được nhiều khí NH3 nhất nếu:
Đáp án đúng là: D
∆rH < 0, chiều thuận toả nhiệt.
Để thu được nhiều NH3 nhất cần tác động để cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận.
- Khi tăng áp suất, cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí, tức chiều thuận.
- Giảm nhiệt độ, cân bằng chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận.
Câu 22:
Cho phản ứng thuận nghịch ở trạng thái cân bằng:
4NH3(g) + 3O2(g) ⇌ 2N2(g) + 6H2O(g); ∆rH < 0
Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi:
Đáp án đúng là: D
Loại bỏ hơi nước cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng lượng nước, tức chiều thuận.
Câu 23:
Cho cân bằng: 2NaHCO3(s) Na2CO3(s) + CO2(g) + H2O(g); ∆rH < 0
Để cân bằng dịch chuyển theo chiều thuận, cách tốt nhất là
Đáp án đúng là: B
∆rH < 0, chiều thuận toả nhiệt.
Giảm nhiệt độ, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng toả nhiệt, tức chiều thuận.
Câu 24:
Xét cân bằng hóa học: CO2(g) + H2(g) CO(g) + H2O(g); ∆rH < 0
Yếu tố nào sau đây không làm chuyển dịch cân bằng?
Đáp án đúng là: B
Việc thay đổi áp suất không làm ảnh hưởng đến phản ứng có tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau.
Câu 25:
Ở nhiệt độ không đổi, hệ cân bằng nào sẽ dịch chuyển về bên phải nếu tăng áp suất?
Đáp án đúng là: D
Tăng áp suất, cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều làm giảm số mol khí.
Vậy cân bằng 2CO(g) CO2(g) + C(s) phù hợp.
Câu 26:
Cho các phản ứng sau:
(1) H2(g) + I2(s) 2HI(g) ∆rH < 0;
(2) 2NO(g) + O2(g) 2NO2(g) ∆rH < 0;
(3) CO(g) + Cl2(g) COCl2(g) ∆rH < 0;
(4) CaCO3(s) CaO(s) + CO2(g) ∆rH < 0;
Khi tăng nhiệt độ và áp suất, số cân bằng đều chuyển dịch theo chiều thuận là
Đáp án đúng là: B
Tất cả các phản ứng đều có ∆rH < 0.
Xét yếu tố áp suất:
- Cân bằng (1) không chuyển dịch khi tăng áp suất do tổng số mol khí ở hai vế bằng nhau.
- Tăng áp suất, cân bằng (2) chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí tức chiều thuận.
- Tăng áp suất, cân bằng (3) chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí tức chiều thuận.
- Tăng áp suất, cân bằng (4) chuyển dịch theo chiều giảm số mol khí tức chiều nghịch.
Câu 27:
Cho cân bằng hóa học: 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là
Đáp án đúng là: B
Giảm nồng độ O2 cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ O2 tức chiều nghịch.
Câu 28:
Đối với một hệ ở trạng thái cân bằng, nếu thêm chất xúc tác thì:
Đáp án đúng là: C
Chất xúc tác có tác dụng làm tăng tốc độ phản ứng thuận và tốc độ phản ứng nghịch với số lần như nhau.
Câu 29:
Cho phản ứng: Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g).
Khi tăng áp suất chung của hệ phản ứng thì
Đáp án đúng là: B
Do tổng hệ số tỉ lượng của các chất khí ở hai vế của phương trình hoá học bằng nhau nên việc thay đổi áp suất không làm cân bằng chuyển dịch.
Câu 30:
Cho các phản ứng sau:
(1) Fe2O3 (s) + 3CO (g) 2Fe (s) + 3CO2 (g) ∆rH = -22,77 kJ;
(2) CaO (s) + CO2 (g) CaCO3 (s) ∆rH = -233,26 kJ;
(3) 2NO2(g) N2O4 (g) ∆rH = 57,84 kJ;
(4) H2(g) + I2 (g) 2HI (g) ∆rH = -10,44 kJ;
(5) 2SO2(g) + O2(g) 2SO3(g) ∆rH = -198,24 kJ.
Khi tăng nhiệt độ các phản ứng có cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch là
Đáp án đúng là: D
Khi tăng nhiệt độ cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều phản ứng thu nhiệt.
Do đó sẽ lựa chọn các phản ứng có chiều thuận toả nhiệt, tức các phản ứng (1),(2),(4),(5).