Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6: Số thập phân (có đáp án)
Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 6: Số thập phân (có đáp án)
-
83 lượt thi
-
10 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Hỗn số \(1\frac{2}{5}\) được chuyển thành số thập phân là:
\[1\frac{2}{5} = \frac{{1.5 + 2}}{5} = \frac{7}{5} = \frac{{14}}{{10}} = 1,4.\]
Đáp án cần chọn là: B
Câu 2:
Phân số \(\frac{2}{5}\) viết dưới dạng số thập phân là:
\[\frac{2}{5} = \frac{4}{{10}} = 0,4.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 3:
\[3,015 = \frac{{3015}}{{1000}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Ta có: 35,67 < x < 36,05 và x là số tự nhiên nên x = 36.
Đáp án cần chọn là: B
>Câu 5:
Tìm một phân số ở giữa hai phân số \(\frac{1}{{10}}\) và \(\frac{2}{{10}}\)
Ta có: \[\frac{1}{{10}} = 0,1;\;\;\,\frac{2}{{10}} = 0,2\]
Vậy số cần tìm phải thỏa mãn: 0,1 < x < 0,2 nên trong các đáp án trên thì x chỉ có thể là \[0,15 = \frac{{15}}{{100}}.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
\[\begin{array}{*{20}{l}}{2,4.x = \frac{{ - 6}}{5}.0,4}\\{2,4.x = - 1,2.0,4}\\{2,4.x = - 0,48}\\{x = - 0,48:2,4}\\{x = - 0,2.}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 7:
Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn \(\frac{3}{8}\) số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?
Hoa ăn số táo là 25% . 64 = 16 quả.
Số táo còn lại là 64 – 16 = 48 quả
Hùng ăn số táo là \[\frac{3}{8}.48 = 18\] quả.
Số táo còn lại sau khi Hùng ăn là 48 – 18 = 30 quả.
Đáp án cần chọn là: A
Câu 8:
Số học sinh giỏi của lớp là 18,75% . 48 = 9 học sinh
Số học sinh trung bình là 9 . 300% = 27 học sinh
Số học sinh khá là 48 – 9 – 27 = 12 học sinh
Tỉ số phần trăm số học sinh khá và số học sinh giỏi là: \[\frac{9}{{12}}.100{\rm{\% }} = 75{\rm{\% }}.\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 9:
Một nhà máy có ba phân xưởng, số công nhân của phân xưởng 1 bằng 36% tổng số công nhân của nhà máy. Số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\frac{3}{5}\) số công nhân của phân xưởng 3. Biết số công nhân của phân xưởng 1 là 18 người. Tính số công nhân của phân xưởng 3.
Số công nhân của cả nhà máy là 18 : 36% = 50 công nhân
Số công nhân của phân xưởng 2 và phân xưởng 3 là 50 – 18 = 32 công nhân
Vì số công nhân của phân xưởng 2 bằng \(\frac{3}{5}\) số công nhân của phân xưởng 3 nên số công nhân của phân xưởng 2 bằng \[\frac{3}{{3 + 5}} = \frac{3}{8}\] số công nhân của cả hai phân xưởng.
Số công nhân của phân xưởng 2 là \[32.\frac{3}{8} = 12\] công nhân
Số công nhân của phân xưởng ba là \[32 - 12 = 20\] công nhân
Đáp án cần chọn là: B
Câu 10:
Tìm x biết \[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313}}{{151515}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313}}{{636363}} + \frac{{131313}}{{999999}}} \right) = - 5\]
Ta có: \[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313}}{{151515}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313}}{{636363}} + \frac{{131313}}{{999999}}} \right) = - 5\]
\[\frac{1}{4}x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{131313:10101}}{{151515:10101}} + \frac{{131313}}{{353535}} + \frac{{131313:10101}}{{636363:10101}} + \frac{{131313:10101}}{{999999:10101}}} \right) = - 5\]
\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{13}}{{15}} + \frac{{13}}{{35}} + \frac{{13}}{{63}} + \frac{{13}}{{99}}} \right) = - 5\]
\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {13.\left( {\frac{1}{{3.5}} + \frac{1}{{5.7}} + \frac{1}{{7.9}} + \frac{1}{{9.11}}} \right)} \right] = - 5\]
\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {\frac{{13}}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{5} + \frac{1}{5} - \frac{1}{7} + \frac{1}{7} - \frac{1}{9} + \frac{1}{9} - \frac{1}{{11}}} \right)} \right] = - 5\]
\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left[ {\frac{{13}}{2}.\left( {\frac{1}{3} - \frac{1}{{11}}} \right)} \right] = - 5\]
\[25{\rm{\% }}.x - 70\frac{{10}}{{11}}:\left( {\frac{{13}}{2}.\frac{8}{{33}}} \right) = - 5\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{25{\rm{\% }}.x - \frac{{780}}{{11}}:\frac{{52}}{{33}} = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x - \frac{{780}}{{11}}.\frac{{33}}{{52}} = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x - 45 = - 5}\\{25{\rm{\% }}.x = - 5 + 45}\\{25{\rm{\% }}.x = 40}\\{x = 40:\frac{{25}}{{100}}}\\{x = 160}\end{array}\]
Đáp án cần chọn là: D