Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm (có đáp án)
Trắc nghiệm Tỉ số và tỉ số phần trăm (có đáp án)
-
56 lượt thi
-
14 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Đổi 6km = 6000m
+ Tỉ số của 2700m 6000m là \[2700:6000 = \frac{9}{{20}}\]
+ Tỉ số phần trăm của 2700m so với 6000m là \[\frac{{2700.100}}{{6000}}{\rm{\% }} = 45{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: A
Câu 2:
Đáp án A: \[\frac{{2\frac{{11}}{{12}}}}{{6\frac{1}{8}}} = 2\frac{{11}}{{12}}:6\frac{1}{8} = \frac{{35}}{{12}}:\frac{{49}}{8} = \frac{{35}}{{12}}.\frac{8}{{49}} = \frac{{10}}{{21}}\] nên A đúng.
Đáp án B: \[66\frac{2}{3}{\rm{\% }} = \frac{{200}}{3}:100 = \frac{{200}}{3}.\frac{1}{{100}} = \frac{2}{3}\] nên B sai.
Đáp án C:\[0,72:2,7 = \frac{{72}}{{100}}:\frac{{27}}{{10}} = \frac{{18}}{{25}}.\frac{{10}}{{27}} = \frac{4}{{15}}\] nên C đúng.
Đáp án D: \[0,075:5{\rm{\% }} = \frac{{75}}{{1000}}:\frac{5}{{100}} = \frac{{75}}{{1000}}.\frac{{100}}{5} = \frac{3}{2}\] nên D đúng.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 3:
\(\frac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là:
Ta có: \[\frac{{27}}{{100}} = 27{\rm{\% }}\]
Vậy \(\frac{{27}}{{100}}\) được viết dưới dạng tỉ số phần trăm là 27%.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 4:
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(\frac{{124}}{{400}}\) = %
Lời giải:
Ta có: \[\frac{{124}}{{400}} = \frac{{124:4}}{{400:4}} = \frac{{31}}{{100}} = 31{\rm{\% }}\]
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 31
Câu 5:
Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm: \(2\frac{2}{8} = ...\% \)
Ta có: \[2\frac{2}{8} = 2\frac{1}{4} = 2\frac{{25}}{{100}} = \frac{{225}}{{100}} = 225{\rm{\% }}\]
Vậy \[2\frac{2}{8} = 225{\rm{\% }}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 6:
Viết tỉ số phần trăm thành phân số tối giản:
\(72\% = \frac{{......}}{{......}}\)
Lời giải:
Ta có : \[72{\rm{\% }} = \frac{{72}}{{100}} = \frac{{72:4}}{{100:4}} = \frac{{18}}{{25}}\]
Vậy đáp án đúng cần điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới là 18;25
Câu 7:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số thứ nhất là số lớn nhất có hai chữ số khác nhau. Số thứ hai là số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau. Vậy tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \(\frac{a}{b}\) .
Vậy a = ; b =
Lời giải:
Số lớn nhất có hai chữ số khác nhau là 98. Vậy số thứ nhất là 98.
Số lẻ nhỏ nhất có ba chữ số khác nhau là 103. Vậy số thứ hai là 103.
Tỉ số của số thứ nhất và số thứ hai là \[\frac{{98}}{{103}}\]
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 98;103.
Câu 8:
Tỉ số của a và b (b khác 0) là:
Tỉ số của a và b là a : b hay \(\frac{a}{b}\) (b khác 0).
Vậy đáp án đúng là a : b.
Đáp án cần chọn là: D
Câu 9:
Tỉ số của 3 và 5 là:
Tỉ số của 3 và 5 là 3 : 5 hay \(\frac{3}{5}\) .
Vậy cả đáp án A và B đều đúng.
Đáp án cần chọn là: C
Câu 10:
Tỉ số của 10 và 21 là \(\frac{{21}}{{10}}\) . Đúng hay sai?
Tỉ số của 10 và 21 là 10 : 21 hay \(\frac{{10}}{{21}}\)
Vậy khẳng định tỉ số của 10 và 21 là \(\frac{{21}}{{10}}\) là sai.
Đáp án cần chọn là: B
Câu 11:
Một hộp đựng 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ. Tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là:
Có 7 quả bóng xanh và 9 quả bóng đỏ nên tỉ số của số quả bóng đỏ và số quả bóng xanh là \[\frac{9}{7}\]
Đáp án cần chọn là: D
Câu 12:
Lớp 4A có 15 học sinh nam và 18 học sinh nữ. Viết tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp.
Lớp 4A có tất cả số học sinh là:
15 + 18 = 33 (học sinh)
Lớp 4A có tất cả 33 học sinh, trong đó có 15 học sinh nam , do đó tỉ số của số học sinh nam và số học sinh cả lớp là \[\frac{{15}}{{33}}\]
Đáp án cần chọn là: C
Câu 13:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là 72cm. Chiều rộng kém chiều dài là 14cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \(\frac{a}{b}\) .
Vậy a = ; b =
Lời giải:
Nửa chu vi hình chữ nhật là:
72 : 2 = 36(cm)
Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:
(36 − 14) : 2 = 11(cm)
Chiều dài của hình chữ nhật đó là:
11 + 14 = 25(cm)
Hình chữ nhật có chiều rộng 11cm và chiều dài 25cm. Vậy tỉ số của chiều rộng và chiều dài là \[\frac{{11}}{{25}}\] .
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là 11; 25.
Câu 14:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Biết a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là
Lời giải:
Với a = 11; b = 15 thì tỉ số của b và a là 15 : 11 hay \[\frac{{15}}{{11}}\]