Đề thi Học kì 1 Vật Lí lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 5)

  • 432 lượt thi

  • 6 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

(1,5 điểm) Nêu ý nghĩa của vận tốc? Viết công thức tính vận tốc? Nêu đơn vị đo của vận tốc?

Xem đáp án

(1,5 điểm)

- Độ lớn của vân tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng độ dài quãng đường đi đượctrong một đơn vị thời gian. (0,5 điểm)

- Công thức tính vận tốc v = S/t. (0,5 điểm)

Trong đó: v: Vận tốc của vật. (0,5 điểm)

S: quãng đường vật đi được, đơn vị : km hoặc m

t: Thời gian vật đi hết quãng đường đó , đơn vị : giờ hoặc giây

- Đợn vị vận tốc là: (m/s) hoặc (km/h)


Câu 2:

(1,5 điểm) Áp suất là gì? Công thức tính áp suất?

Xem đáp án

(1,5 điểm)

- Áp suất là độ lớn của áp lực trên một đơn vị diện tích. (0,5 điểm)

- Công thức tính áp suất : p = F/S (0,5 điểm)

Trong đó p: Áp suất

F: Áp lực, đơn vị N

S: Diện tích bị ép, đơn vị: m2

- Đơn vị của áp suất là (N/m2) hoặc Pa (0,5 điểm)


Câu 3:

(2,0 điểm) Em hãy nêu điều kiện để một vật nhúng trong lòng chất lỏng sẽ nổi lên, chìm xuống hoặc lơ lửng? Khi nổi trên mặt thoáng chất lỏng lực đẩy Acsimet được tính như thế nào?

Xem đáp án

 (2,0 điểm)

- Một vật nhúng trong lòng chất lỏng chịu hai lực tác dụng là trọng lượng 9P) của vật và lực đẩy Ác-si-mét (FA) thì: (0,5 điểm)

    + Vật chìm xuống khi FA < P. (0,25 điểm)

    + Vật nổi lên khi FA > P. (0,25 điểm)

    + Vật lơ lửng khi P = FA (0,25 điểm)

- Khi vật nổi trên mặt thoáng của chất lỏng thì lực đẩy Ácsimet được tính bằng biểu thức FA = d.V (0,75 điểm)

Trong đó: V là thể tích của phần vật chìm trong chất lỏng.

D là trọng lượng riêng của chất lỏng.


Câu 4:

(1,5 điểm)

Một người đi xe đạp lên một cái dốc dài 100m hết 2 phút rồi đi tiếp đoạn đường xuống dốc dài 400 trong thời gian 2,5 phút. Tính vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường ra km/h và m/s.

Xem đáp án

 (3,0 điểm)

Tóm tắt: (0,5 điểm)

s1 = 300m; t1 = 2 phút = 120 s

s2 = 500m; t2 = 2,5 phút = 150 s

Tính: vtb = ?

Giải

Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả hai quãng đường là: (0,5 điểm)

Đề kiểm tra Học kì 1 Vật Lí lớp 8 cực hay, có đáp án (Đề 5) | Đề kiểm tra Vật Lí 8 (0,5 điểm)


Câu 5:

 Một thùng cao 0,8(m) đựng đầy nước. Tính áp suất của nước lên đáy thùng, biết trọng lượng riêng của nước là 10 000 (N/m3 ).

Xem đáp án

Tóm tắt: (0,5 điểm)

h = 1,2m, d = 10 000 N/m3, p = ?

Giải

Áp suất của nước lên đáy thùng là:

Áp dụng công thức: p = d.h thay số vào ta có: (0,5 điểm)

p = 1,2. 10000 = 12000 (N/m2 ) (0,5 điểm)


Câu 6:

(2,0 điểm) Một người có trọng lượng là 700 (N), người đó có diện tích tiếp xúc của hai bàn chân lên mặt đất là 0,02 (m2). Hãy so sánh áp suất của người đó với áp suất của một xe tăng có trọng lượng 30 000 (N), diện tích tiếp xúc của các bản xích xe tăng lên mặt đất là 1,2(m2) .

Xem đáp án

(2,0 điểm)

Áp suất của người lên mặt đất là:

Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)

Thay số ta có: p = 700/0,02 = 35000(N/m2)

Áp suất của xe tăng lên mặt đất là: (0,5 điểm)

Theo công thức: p = F/s hay p = P/s (0,25 điểm)

Thay số ta có: p = 30 000/1,2 = 25 000(N/m2(0,5 điểm)

Vậy pngười>pxe tăng (0,5 điểm)


Bắt đầu thi ngay

Bài thi liên quan


Có thể bạn quan tâm


Các bài thi hot trong chương