Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2

  • 189 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Phát biểu nào sau đây là đúng?
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 3:

Trong các phản ứng hoá học sau, phản ứng oxi hoá – khử là
Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 5:

Phản ứng nào sau đây có thể tự xảy ra ở điều kiện thường?
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 6:

Phản ứng thu nhiệt là
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 8:

Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 20,33{\rm{ }}kJ\)

(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l)              \({\Delta _r}H_{298}^o = - 1{\rm{ }}531{\rm{ }}kJ\)

Nhận xét đúng là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 9:

Cho phản ứng sau:

SO2(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) ® SO3(l)

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là

Xem đáp án

Đáp án: C


Câu 10:

Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:

Media VietJack 

Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:

Liên kết

C – H

C – C

C = C

C ≡ C

H - H

Eb (kJ/mol)

413

347

614

839

432

Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là

Xem đáp án

Đáp án: A

\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}_{\left( {C \equiv C} \right)} + {E_b}_{\left( {C - C} \right)} + 4.{E_b}_{\left( {C - H} \right)} + {E_b}_{\left( {H - H} \right)} - {E_b}_{\left( {C = C} \right)} - {E_b}_{\left( {C - C} \right)} - 6.{E_b}_{\left( {C - H} \right)}\]

= Eb (C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H-H) – 2Eb(C-H)

= 839 – 614 + 432 – 2.413 = -169 kJ.


Câu 11:

Với phản ứng đơn giản: aA + bB sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo công thức

Xem đáp án

Đáp án: A


Câu 14:

Cho phản ứng: Br2(l) + HCOOH(aq)® 2HBr(aq) + CO2(s).

Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là

Xem đáp án

Đáp án: D

Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng, ta có:

\(\overline v \) = \( - \frac{{\Delta {C_{B{r_2}}}}}{{\Delta t}}\)

Do đó 4.10-5 = \( - \frac{{0,02 - a}}{{50}}\) a = 0,022 (M).

Câu 15:

Việc làm nào dưới đây thể hiện sự ảnh hưởng của diện tích bề mặt đến tốc độ phản ứng: CaCO3(s) + 2HCl(aq) → CaCl2(aq) + CO2(g) + H2O(l)?
Xem đáp án

Đáp án: B


Câu 18:

Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) 2HCl (g).

Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần.

Xem đáp án

Đáp án: C

Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: \(v\) = \(kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\)

Nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl­2 tăng 2 lần, ta có:

\(v'\) = \(k\left( {\frac{1}{4}C_{{H_2}}^{}} \right)\left( {2C_{C{l_2}}^{}} \right)\) = \(\frac{1}{2}kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\) = \(\frac{1}{2}v\)

Vậy tốc độ phản ứng giảm 2 lần.


Câu 22:

Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen là
Xem đáp án
Đáp án: C

Câu 23:

Ở điều kiện thường, đơn chất chlorine có màu
Xem đáp án
Đáp án: B

Câu 25:

Để phân biệt các dung dịch: NaF, NaCl, NaBr, NaI, ta dùng
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 26:

Hydrohalic acid có tính acid mạnh nhất là
Xem đáp án
Đáp án: D

Câu 28:

Phản ứng hóa học nào sau đây là sai?
Xem đáp án

Đáp án: D


Câu 29:

Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe.

a) Viết các phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.

b) Xác định m và V.
Xem đáp án

a) Các phương trình hoá học xảy ra:

KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O

Chất khử: HCl; chất oxi hoá: KClO3.

Media VietJack

Chất khử: Fe; chất oxi hoá: Cl2

b) Tìm m và V

\[{n_{Fe}} = {\rm{ }}\frac{{0,56}}{{56}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}mol\]

\[\begin{array}{*{20}{l}}{KCl{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}3C{l_2} + {\rm{ }}KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O}\\{0,005{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;0,015\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\\{3{\rm{ }}C{l_2} + {\rm{ }}2Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3}}\\{0,015 \leftarrow 0,01\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\end{array}\]

Vậy m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam

 V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.


Câu 30:

Viết các phương trình hoá học chứng minh tính oxi hoá giảm dần theo chiều: F2 > Cl2 > Br2 > I2.
Xem đáp án

Các phương trình hoá học chứng minh:

Media VietJack

Chú ý: Học sinh viết các phương trình hoá học khác, chứng minh đúng vẫn đạt điểm tối đa.

Câu 31:

Cho 2,24 gam hỗn hợp gồm: CaCO3 và Mg vào một lượng dung dịch HCl dư. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra 0,7437 lít hỗn hợp khí ở đkc. Xác định phần trăm khối lượng của các chất trong hỗn hợp ban đầu.
Xem đáp án

nkhí = \[\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03\,mol\]

Gọi số mol CaCO3 là x (mol); số mol Mg là y (mol).

Phương trình hoá học:

CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2  + H2O (1)

X                                           x         mol

Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)

Y                                      y         mol

Theo bài ra, ta có hệ phương trình:

\[\left\{ \begin{array}{l}100x + 24y = 2,24\\x + y = 0,03\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,02\\y = 0,01\end{array} \right.\]

\[\% {m_{CaC{O_3}}} = \frac{{0,02.100}}{{2,24}}.100\% = 89,286\% \];

%mMg = 100% – 89,286% = 10,714%.


Bắt đầu thi ngay