Đề kiểm tra kì 2 Hóa học 10 Cánh diều có đáp án - Đề 2
-
214 lượt thi
-
31 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 4:
Dẫn khí chlorine vào dung dịch KBr xảy ra phản ứng hoá học:
Cl2 + 2KBr → 2KCl + Br2
Trong phản ứng hoá học trên, xảy ra quá trình oxi hoá chất nào?
Câu 7:
Cho các phát biểu sau:
(a). Trong phòng thí nghiệm, có thể nhận biết một phản ứng thu nhiệt hoặc toả nhiệt bằng cách đo nhiệt độ của phản ứng bằng một nhiệt kế.
(b). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng thu nhiệt.
(c). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ tăng lên nếu phản ứng toả nhiệt.
(d). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng toả nhiệt.
(e). Nhiệt độ của hệ phản ứng sẽ giảm đi nếu phản ứng thu nhiệt.
Số phát biểu đúng là
Câu 8:
Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:
(1) 2NaHCO3(s) → Na2CO3(s) + H2O(l) + CO2(g) \({\Delta _r}H_{298}^o = + 20,33{\rm{ }}kJ\)
(2) 4NH3(g) + 3O2(g) → 2N2(g) + 6H2O(l) \({\Delta _r}H_{298}^o = - 1{\rm{ }}531{\rm{ }}kJ\)
Nhận xét đúng là
Đáp án: C
Câu 9:
Cho phản ứng sau:
SO2(g) + \[\frac{1}{2}\]O2(g) ® SO3(l)
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng tính theo nhiệt tạo thành là
Đáp án: C
Câu 10:
Cho phản ứng tạo thành propene từ propyne:
Cho giá trị trung bình của các năng lượng liên kết ở điều kiện chuẩn:
Liên kết |
C – H |
C – C |
C = C |
C ≡ C |
H - H |
Eb (kJ/mol) |
413 |
347 |
614 |
839 |
432 |
Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng là
Đáp án: A
\[{\Delta _r}H_{298}^0 = {E_b}_{\left( {C \equiv C} \right)} + {E_b}_{\left( {C - C} \right)} + 4.{E_b}_{\left( {C - H} \right)} + {E_b}_{\left( {H - H} \right)} - {E_b}_{\left( {C = C} \right)} - {E_b}_{\left( {C - C} \right)} - 6.{E_b}_{\left( {C - H} \right)}\]
= Eb (C≡C) – Eb(C=C) + Eb(H-H) – 2Eb(C-H)
= 839 – 614 + 432 – 2.413 = -169 kJ.
Câu 11:
Với phản ứng đơn giản: aA + bB ⟶ sản phẩm, tốc độ phản ứng được tính theo công thức
Đáp án: A
Câu 12:
Cho các phản ứng sau:
(1) Phản ứng than cháy trong không khí.
(2) Phản ứng tạo gỉ sắt.
(3) Phản ứng nổ của khí bình gas.
(4) Phản ứng lên men rượu.
Phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh nhất là
Đáp án: C
Câu 13:
Cho các phát biểu sau:
(a). Phản ứng đơn giản là phản ứng xảy ra theo một bước.
(b). Phản ứng đơn giản là phản ứng có các hệ số tỉ lượng trong phương trình hóa học bằng nhau và bằng 1.
(c). Tốc độ của một phản ứng đơn giản tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
(d). Tốc độ của mọi phản ứng hóa học đều tuân theo định luật tác dụng khối lượng.
Số phát biểu đúng là
Đáp án: C
Câu 14:
Cho phản ứng: Br2(l) + HCOOH(aq)® 2HBr(aq) + CO2(s).
Nồng độ ban đầu của Br2 là aM, sau 50 giây nồng độ Br2 còn lại là 0,02M. Tốc độ trung bình của phản ứng trên là 4.10-5M/s. Giá trị của a là
Đáp án: D
Áp dụng công thức tính tốc độ trung bình của phản ứng, ta có:
\(\overline v \) = \( - \frac{{\Delta {C_{B{r_2}}}}}{{\Delta t}}\)
Do đó 4.10-5 = \( - \frac{{0,02 - a}}{{50}}\) ⇒ a = 0,022 (M).Câu 15:
Đáp án: B
Câu 16:
Cho các phát biểu sau:
(a) Khi đốt củi, nếu thêm một ít dầu hỏa lửa sẽ cháy to hơn. Như vậy, dầu hỏa đóng vai trò chất xúc tác cho quá trình này.
(b) Để thực phẩm tươi lâu, người ta dùng phương pháp bảo quản lạnh. Ở nhiệt độ thấp, quá trình phân hủy các chất diễn ra chậm hơn.
(c) Trong quá trình làm sữa chua, lúc đầu người ta phải pha sữa trong nước ấm và thêm men là để tăng tốc độ quá trình gây chua. Sau đó làm lạnh để kìm hãm quá trình này.
(d) Tùy theo phản ứng mà có thể dùng một, một số hoặc tất cả yếu tố để tăng tốc độ phản ứng.
Số phát biểu sai là
Đáp án: A
Câu 18:
Cho phản ứng đơn giản xảy ra trong bình kín: H2(g) + Cl2 (g) ⟶ 2HCl (g).
Tốc độ phản ứng thay đổi như thế nào nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2 lần.
Đáp án: C
Theo định luật tác dụng khối lượng, tốc độ tức thời của phản ứng là: \(v\) = \(kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\)
Nếu nồng độ H2 giảm 4 lần và nồng độ Cl2 tăng 2 lần, ta có:
\(v'\) = \(k\left( {\frac{1}{4}C_{{H_2}}^{}} \right)\left( {2C_{C{l_2}}^{}} \right)\) = \(\frac{1}{2}kC_{{H_2}}^{}C_{C{l_2}}^{}\) = \(\frac{1}{2}v\)
Vậy tốc độ phản ứng giảm 2 lần.
Câu 19:
Đáp án: D
Câu 21:
Đáp án: B
Câu 22:
Câu 24:
Câu 27:
Câu 29:
Cho m gam KClO3 tác dụng với HCl đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy thoát ra V lít khí Cl2 ở đkc. Biết lượng Cl2 sinh ra phản ứng vừa đủ với 0,56 gam Fe.
a) Viết các phương trình hoá học xảy ra, chỉ rõ chất khử, chất oxi hoá.
b) Xác định m và V.a) Các phương trình hoá học xảy ra:
KClO3 + 6HCl → 3Cl2 + KCl + 3H2O
Chất khử: HCl; chất oxi hoá: KClO3.
Chất khử: Fe; chất oxi hoá: Cl2
b) Tìm m và V
\[{n_{Fe}} = {\rm{ }}\frac{{0,56}}{{56}}{\rm{ }} = {\rm{ }}0,01{\rm{ }}mol\]
\[\begin{array}{*{20}{l}}{KCl{O_3} + {\rm{ }}6HCl{\rm{ }} \to {\rm{ }}3C{l_2} + {\rm{ }}KCl{\rm{ }} + {\rm{ }}3{H_2}O}\\{0,005{\rm{ }}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \leftarrow \;\;\;\;\;\;\;\;0,015\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\\{3{\rm{ }}C{l_2} + {\rm{ }}2Fe{\rm{ }} \to {\rm{ }}2FeC{l_3}}\\{0,015 \leftarrow 0,01\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;\;mol}\end{array}\]
Vậy m = 0,005.122,5 = 0,6125 gam
V = 0,015.24,79 = 0,37185 lít.
Câu 30:
Các phương trình hoá học chứng minh:
Chú ý: Học sinh viết các phương trình hoá học khác, chứng minh đúng vẫn đạt điểm tối đa.Câu 31:
nkhí = \[\frac{{0,7437}}{{24,79}} = 0,03\,mol\]
Gọi số mol CaCO3 là x (mol); số mol Mg là y (mol).
Phương trình hoá học:
CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 + H2O (1)
X x mol
Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 (2)
Y y mol
Theo bài ra, ta có hệ phương trình:
\[\left\{ \begin{array}{l}100x + 24y = 2,24\\x + y = 0,03\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 0,02\\y = 0,01\end{array} \right.\]
\[\% {m_{CaC{O_3}}} = \frac{{0,02.100}}{{2,24}}.100\% = 89,286\% \];
%mMg = 100% – 89,286% = 10,714%.