Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất)
Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11
-
1011 lượt thi
-
22 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?
Đáp án đúng là: A
Cách viết phân số có tử số và mẫu số là các số nguyên, với mẫu số phải khác 0.
và không phải là cách viết phân số vì có tử số, mẫu số là các số thập phân.
không là phân số do mẫu số bằng 0.
là một phân số với tử số là 4 và mẫu số là 7.
Câu 2:
Phân số nào sau đây bằng phân số ?
Đáp án đúng là: C
Hai phân số (với a, b, c, d ∈ ℤ; b, d ≠ 0) khi a.d = b.c.
Đáp án A sai vì hai phân số và không bằng nhau do có 3.20 = 50 > 4.13 = 52.
Đáp án B sai vì hai phân số và không bằng nhau do có 3.9 = 27 > 3.4 = 12.
Đáp án C đúng vì hai phân số và bằng nhau do có 3.8 = 4.6 = 24.
Đáp án D sai vì hai phân số và bằng nhau do có 3.75 = 225 > 4.10 = 40.
Câu 3:
Phân số đối của phân số ?
Đáp án đúng là: A
Phân số đối của phân số là phân số có tổng với bằng 0.
Đáp án A đúng vì
Đáp án B sai vì
Đáp án C sai vì
Đáp án D sai vì
Câu 4:
Hãy chọn cách so sánh đúng?
Đáp án đúng là: B
Đáp án A sai vì – 2 > – 3 nên ;
Đáp án B đúng vì – 4 < – 3 nên ;
Đáp án C sai vì 1 > – 3 nên ;
Đáp án D sai vì – 1 > – 5 nên
Câu 5:
Hỗn số được viết dưới dạng phân số?
Đáp án đúng là: A
Hỗn số được viết dưới dạng phân số là:
Câu 6:
Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?
Đáp án đúng là: C
Đáp án A sai vì 75 là số nguyên dương;
Đáp án B sai vì –75 là số nguyên âm;
Đáp án D sai vì 7,5 là số thập phân dương;
Đáp án C đúng vì –7,5 số thập phân âm.
Câu 7:
Phân số được viết dưới dạng số thập phân?
Đáp án đúng là: D
Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 nên là một phân số thâp phân và viết dưới dạng số thập phân là −3,1.
Câu 8:
Số đối của số thập phân −1,2?
Đáp án đúng là: B
Số đối của số −1,2 là số có tổng với −1,2 bằng 0.
Đáp án A sai vì (−1,2) + 12 = 10,8.
Đáp C sai vì (−1,2) + (−1,2) = − (1,2 + 1,2) = −2,4.
Đáp D sai vì (−1,2) + 0,12 = − (1,2 – 0,12) = −1,08.
Đáp án B đúng vì (−1,2) + 1,2 = 0.
Câu 9:
Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?
Đáp án đúng là: B
Làm tròn đến hàng phần chục của số 3,148 nên ta bỏ đi các số sau hàng chục là 4 và 8.
Vì 4 nhỏ hơn 5 nên chữ số 1 ở hàng phần chục giữ nguyên.
Vậy số 3,148 làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.
Câu 11:
Kết quả của phép tính ?
Đáp án đúng là: C
Ta có:
= -3
Vậy kết quả của phép tính bằng ‒3.
Câu 12:
Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu?
Đáp án đúng là: C
Đáp án A sai vì đường thẳng là tập hợp nhiều điểm nên không thuộc một điểm.
Đáp án B sai vì đây là kí hiệu điểm A thuộc đường thẳng d.
Đáp án D sai vì đây là kí hiệu điểm A là tập con của đường thẳng d.
Đáp án C đúng vì kí hiệu cho thấy điểm A không thuộc đường thẳng d.
Câu 13:
Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?
Đáp án đúng là: A
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
Câu 14:
Cho hình vẽ: Tia đối của tia Ay là tia?
Đáp án đúng là: D
Đáp án A sai mặc dù có chung gốc A nhưng điểm B thuộc tia Ay nên tia Ay còn được gọi là tia AB, khi đó tia Ay và tia AB được gọi là trùng nhau.
Đáp án B và C sai do hai tia này có gốc là B mà hai tia đối nhau phải có chung gốc nhưng tia Ay gốc là A.
Đáp án D đúng vì hai tia Ay và Ax chung gốc A tạo thành một đường thẳng.
Câu 15:
Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC?
Đáp án đúng là: A
Quan sát hình vẽ ta thấy, hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung là A.
Vậy hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.
Câu 17:
b) B = 6,3 + 4,9 + (−6,3).
B = 6,3 + 4,9 + (−6,3)
= 6,3 + (−6,3) + 4,9
= 6,3 – 6,3 + 4,9
= 0 + 4,9 = 4,9.
Câu 18:
Tìm x, biết:
a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5;
a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5
x – 5,01 = 7,02 – 3
x – 5,01 = 4,02
x = 4,02 + 5,01
x = 9,03
Vậy x cần tìm là x = 9,03.
Câu 20:
Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.
Vì số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao là 18 (học sinh) trong tổng số 45 học sinh cả chi đội lớp 6A.
Nên tỉ số phần trăm học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao là:
số học sinh.
Câu 21:
Cho đoạn thẳng AB dài 8 cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.
Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B, nên ta có AC + CB = AB.
Mà AB = 8 cm, AC = 4 cm nên 4 + CB = 8
Suy ra CB = 4 (cm).