Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất)

Đề kiểm tra Giữa kì 2 Toán 6 có đáp án (Mới nhất) - Đề 11

  • 1011 lượt thi

  • 22 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Trong cách viết sau đây, cách viết nào cho ta phân số?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Cách viết phân số ab có tử số và mẫu số là các số nguyên, với mẫu số phải khác 0.

0,25-36,237,4không phải là cách viết phân số vì có tử số, mẫu số là các số thập phân.

50không là phân số do mẫu số bằng 0.

47 là một phân số với tử số là 4 và mẫu số là 7.


Câu 2:

Phân số nào sau đây bằng phân số 34?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Hai phân số ab=cd(với a, b, c, d ℤ; b, d ≠ 0) khi a.d = b.c.

Đáp án A sai vì hai phân số 34 1320 không bằng nhau do có 3.20 = 50 > 4.13 = 52.

Đáp án B sai vì hai phân số 34 và  39 không bằng nhau do có 3.9 = 27 > 3.4 = 12.

Đáp án C đúng vì hai phân số 34 và  68 bằng nhau do có 3.8 = 4.6 = 24.

Đáp án D sai vì hai phân số 341075 bằng nhau do có 3.75 = 225 > 4.10 = 40.


Câu 3:

Phân số đối của phân số -1625?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Phân số đối của phân số -1625là phân số có tổng với -1625 bằng 0.

Đáp án A đúng vì -1625+1625=-16+1625=025=0

Đáp án B sai vì -1625+2516=-16.1625.16+25.2516.25

=-256400+625400=625-256400=369400

Đáp án C sai vì -1625+68=-16.825.8+6.258.25

=-128200+150200=150-128200=22200=11100

Đáp án D sai vì -1625+1075=-16.325.3+1075

=-4875+1075=-48+1075=-3875


Câu 4:

Hãy chọn cách so sánh đúng?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Đáp án A sai vì – 2 > – 3 nên -24>-34;

Đáp án B đúng vì – 4 < – 3 nên -45<-35;

Đáp án C sai vì 1 > – 3 nên 14>-34;

Đáp án D sai vì – 1 > – 5 nên -16>-56


Câu 5:

Hỗn số 523 được viết dưới dạng phân số?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Hỗn số 523 được viết dưới dạng phân số là:

523=3.5+23=15+23=173


Câu 6:

Trong các số sau, số nào là số thập phân âm?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A sai vì 75 là số nguyên dương;

Đáp án B sai vì –75 là số nguyên âm;

Đáp án D sai vì 7,5 là số thập phân dương;

Đáp án C đúng vì –7,5 số thập phân âm.


Câu 7:

Phân số -3110 được viết dưới dạng số thập phân?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Phân số thập phân là phân số có mẫu số là lũy thừa của 10 nên -3110 là một phân số thâp phân và viết dưới dạng số thập phân là −3,1.


Câu 8:

Số đối của số thập phân −1,2?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Số đối của số −1,2 là số có tổng với −1,2 bằng 0.

Đáp án A sai vì (−1,2) + 12 = 10,8.

Đáp C sai vì (−1,2) + (−1,2) = − (1,2 + 1,2) = −2,4.

Đáp D sai vì (−1,2) + 0,12 = − (1,2 – 0,12) = −1,08.

Đáp án B đúng vì (−1,2) + 1,2 = 0.


Câu 9:

Số 3,148 được làm tròn đến hàng phần chục?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Làm tròn đến hàng phần chục của số 3,148 nên ta bỏ đi các số sau hàng chục là 4 và 8.

Vì 4 nhỏ hơn 5 nên chữ số 1 ở hàng phần chục giữ nguyên.

Vậy số 3,148 làm tròn đến hàng phần chục là 3,1.


Câu 10:

Giá trị của tổng -76+186?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Ta có: -76+186=-7+186=116.

Vậy giá trị của tổng -76+186bằng 116.


Câu 11:

Kết quả của phép tính 95:-35?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Ta có: 95:-35=95.5-3

=95.-53=9.(-5)5.3=-9.55.3

= -3

Vậy kết quả của phép tính 95:-35 bằng ‒3.


Câu 12:

Điểm A không thuộc đường thẳng d được kí hiệu?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đáp án A sai vì đường thẳng là tập hợp nhiều điểm nên không thuộc một điểm.

Đáp án B sai vì đây là kí hiệu điểm A thuộc đường thẳng d.

Đáp án D sai vì đây là kí hiệu điểm A là tập con của đường thẳng d.

Đáp án C đúng vì kí hiệu cho thấy điểm A không thuộc đường thẳng d.


Câu 13:

Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.


Câu 14:

Cho hình vẽ: Tia đối của tia Ay là tia?

Media VietJack

Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Đáp án A sai mặc dù có chung gốc A nhưng điểm B thuộc tia Ay nên tia Ay còn được gọi là tia AB, khi đó tia Ay và tia AB được gọi là trùng nhau.

Đáp án B và C sai do hai tia này có gốc là B mà hai tia đối nhau phải có chung gốc nhưng tia Ay gốc là A.

Đáp án D đúng vì hai tia Ay và Ax chung gốc A tạo thành một đường thẳng.


Câu 15:

Cho hình vẽ bên: Hãy chỉ ra hai đường thẳng AB và AC?

Media VietJack

Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Quan sát hình vẽ ta thấy, hai đường thẳng AB và AC có một điểm chung là A.

Vậy hai đường thẳng AB và AC cắt nhau tại A.


Câu 17:

b) B = 6,3 + 4,9 + (−6,3).

Xem đáp án

B = 6,3 + 4,9 + (−6,3)

= 6,3 + (−6,3) + 4,9

= 6,3 – 6,3 + 4,9

= 0 + 4,9 = 4,9.


Câu 18:

Tìm x, biết:

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5;

Xem đáp án

a) x – 5,01 = 7,02 – 2.1,5

x – 5,01 = 7,02 – 3

x – 5,01 = 4,02

x = 4,02 + 5,01

x = 9,03

Vậy x cần tìm là x = 9,03.


Câu 19:

b) x-310=715.35

Xem đáp án
b) x-310=715.35
x-310=7.315.5
x-310=7.33.5.5
x-310=725
x=725+310
x=7.225.2+3.510.5
x=1450+1550
x=14+1550
x=2950
Vậy x cần tìm là
x=2950
 

Câu 20:

Chi đội lớp 6A có 45 học sinh. Trong đó, có 18 học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao. Tính tỉ số phần trăm số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao.

Xem đáp án

Vì số học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao là 18 (học sinh) trong tổng số 45 học sinh cả chi đội lớp 6A.

Nên tỉ số phần trăm học sinh tham gia Đại hội thể dục thể thao là:

1845.100%=2.95.9.100% =2005%=40%số học sinh.


Câu 21:

Cho đoạn thẳng AB dài 8 cm. Lấy điểm C nằm giữa hai điểm A và B sao cho AC = 4 cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

Media VietJack

Xem đáp án

Vì điểm C nằm giữa hai điểm A và B, nên ta có AC + CB = AB.

Mà AB = 8 cm, AC = 4 cm nên 4 + CB = 8

Suy ra CB = 4 (cm).


Câu 22:

Tính giá trị của biểu thức: P=11.2+12.3+13.4++199.100
Xem đáp án

P=11.2+12.3+13.4++199.100

=2-11.2+3-22.3+4-33.4++100-9999.100

=21.2-11.2+32.3-22.3+43.4-33.4++10099.100-9999.100

=11-12+12-13+13-14++199-1100

=1+(-12+12)+(-13+13)+(-14+14)+.+(199-199)-1100

=1+0+0+0++0-1100

=1-1100

=100100-1100=99100

Vậy giá trị của biểu thức P là 99100


Bắt đầu thi ngay