Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều có đáp án

Đề kiểm tra giữa học kì 2 Vật lí 10 Cánh diều có đáp án (Đề 2)

  • 245 lượt thi

  • 31 câu hỏi

  • 0 phút

Danh sách câu hỏi

Câu 1:

Công suất có độ lớn được xác định bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Công suất đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm. Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P=At

Câu 2:

Đơn vị nào không phải đơn vị của công suất:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công suất có độ lớn được xác định bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian P=At

Trong hệ SI, công suất đo bằng oát, kí hiệu là W.

1W = 1J/s = 1N.m/s

Một số đơn vị khác: 1KW = 1000 W; 1MW = 1000 KW; 1HP (mã lực) ≈ 745,7 W


Câu 3:

Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức nào? Chọn mốc tính thế năng ở mặt đất.
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Một vật khối lượng m, đặt ở độ cao h so với mặt đất trong trọng trường của Trái Đất thì thế năng trọng trường của vật được xác định theo công thức Wt = mgh.


Câu 4:

Vectơ động lượng là vec
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Động lượng của một vật được xác định bằng biểu thức: p=m.v Vectơ động lượng cùng phương, cùng chiều với vectơ vận tốc.


Câu 5:

Hệ gồm hai vật 1 và 2 có khối lượng và tốc độ lần lượt là 1 kg; 3 m/s và 1,5 kg; 2 m/s. Biết hai vật chuyển động theo hướng ngược nhau. Tổng động lượng của hệ này là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Tổng động lượng của hệ: p=p1+p2=m.v1+m.v2

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của

Do v2v1p=m1v1m2v2=1321,5=0 kg.m/s


Câu 6:

Một viên đạn pháo khối lượng m1 = 10 kg bay ngang với vận tốc v1 = 500 m/s dọc theo đường sắt và cắm vào toa xe chở cát có khối lượng m2 = 1 tấn, đang chuyển động cùng chiều với vận tốc v2 = 36 km/h. Vận tốc của toa xe ngay sau khi trúng đạn là:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Đổi đơn vị: 36 km/h = 10 m/s.

1 tấn = 1000 kg.

Va chạm giữa viên đạn và toa xe là va chạm mềm nên động lượng của hệ (đạn + xe) là không đổi: m1v1+m2v2=(m1+m2)v

Do v1v2v=m1v1+m2v2m1+m2=10.500+1000.1010+100014,85 m/s


Câu 7:

Một vật có khối lượng 2 kg rơi tự do từ độ cao 10 m so với mặt đất. Bỏ qua sức cản không khí. Lấy g = 9,8 m/s2. Trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả vật, trọng lực thực hiện một công bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Thời gian vật rơi hết độ cao 10 m từ khi bắt đầu thả vật là:

t=2hg=2.109,81,43 s

Vậy trong khoảng thời gian 1,2 s, vật vẫn đang rơi và trọng lực vẫn sinh công.

Độ dịch chuyển mà vật có được trong thời gian 1,2 s kể từ lúc bắt đầu thả là: d=12g.t2

Công của trọng lực:

A=F.s=P.d=m.g.12g.t2=2.9,8.12.9,8.1,22=138,3 J

Câu 8:

Một ô tô khối lượng 4 tấn chuyển động với vận tốc không đổi 54 km/h. Động năng của ô tô tải bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đổi đơn vị: v = 54 km/h = 15 m/s; m = 4 tấn = 4000 kg.

Động năng của ô tô tải bằng: Wđ = 12mv2 = 0,5.4000.152 = 450000 J = 450 kJ.


Câu 9:

Một máy bay có khối lượng 160000 kg, bay thẳng đều với tốc độ 870 km/h. Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Đổi đơn vị: 870 km/h=7253 m/s

Chọn chiều dương ngược với chiều chuyển động thì động lượng của máy bay.

Ta có: p=mv=160000.725338,7.106 kg.m/s.


Câu 10:

Công của trọng lực khi vật rơi tự do:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: A

Giả sử vật rơi từ độ cao h1 đến độ cao h2 so với mặt đất.

Khi đó, công của trọng lực được xác định: A = F.s = P.s = mg.(h1 – h2)

=> Công của trọng lực khi vật rơi tự do bằng tích của khối lượng với gia tốc rơi tự do và hiệu độ cao hai đầu quỹ đạo.


Câu 11:

Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là:

Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một vật chuyển động với vận tốc v không đổi dưới tác dụng của lực không đổi và cùng hướng chuyển động. Công suất của lực là: P = F.v.


Câu 12:

Một vật có trọng lượng 1 N chuyển động với vận tốc v thì có động năng 1 J. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vận tốc của vật bằng:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Khối lượng của vật: P=10mm=P10=110=0,1kg

Ta có: Wđ= mv22v=2Wđm=2.10,14,5 m/s.


Câu 13:

Động năng của vật tăng khi
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Do Wđ2 > Wđ1 => Wđ2 – Wđ1 = Angoại lực  > 0 => Ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương.


Câu 14:

Chuyển động bằng phản lực tuân theo định luật nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: D

Trong không gian vũ trụ (không có không khí), chuyển động của tên lửa hay chuyển động bằng phản lực không phụ thuộc vào môi trường bên ngoài nên động lượng được bảo toàn.

Câu 15:

Định luật bảo toàn động lượng được hiểu như thế nào?
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Nếu không có ngoại lực nào tác dụng lên hệ thì tổng động lượng của hệ không đổi, tức là được bảo toàn. p1+p2=không đổi.


Câu 16:

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một vật chuyển động không nhất thiết phải có thế năng. Ví dụ ta có thể chọn mốc thế năng ở mặt bàn nằm ngang, khi đó vật chuyển động trên mặt bàn đó có thế năng bằng 0.

Câu 17:

Một vật khối lượng 1,0 kg có thế năng 1,02 J đối với mặt đất. Lấy g=10m/s2 . Khi đó, vật ở độ cao
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Mốc thế năng tại mặt đất nên tại độ cao h vật có thế năng là: Wt = mgh

h=Wtmg=1,021.10=0,102m

Câu 19:

Một tên lửa đang chuyển động nếu khối lượng giảm một nửa và vận tốc tăng gấp đôi thì động năng của tên lửa sẽ
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Ta có: v'=2v;m'=m2 nên Wd'Wd=0,5m'v'20,5mv2=0,5.22=2

Câu 20:

Thế năng trọng trường của một vật
Xem đáp án

Đáp án đúng là B

Thế năng trọng trường của một vật là dạng năng lượng tương tác giữa Trái Đất và vật, nó phụ thuộc vào vị trí của vật trong trọng trường. Nếu chọn thế năng tại mặt đất thì thế năng trọng trường của một vật có khối lượng m đặt tại độ cao h là: Wt = mgh

Tính chất:

- Là đại lượng vô hướng.

- Có giá trị dương, âm hoặc bằng không, phụ thuộc vào vị trí chọn làm gốc thế năng.


Câu 21:

Một vật khối lượng 0,9 kg đang chuyển động nằm ngang với tốc độ 6 m/s thì va vào bức tường thẳng đứng. Nó bật ngược trở lại với tốc độ 3 m/s. Độ lớn độ biến thiên động lượng của vật là
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Chọn chiều dương là chiều bật lại của vật.

Độ biến thiên động lượng của vật là:

Δp=p'p=mvmv=0,9.30,9.6=8,1 kg.m/s.

Câu 22:

Công thức nào sau đây thể hiện mối liên hệ giữa động lượng và động năng?
Xem đáp án

Đáp án đúng là A

Từ biểu thức động năng ta có khai triển: Wd=12mv2=m2v22m=p22m


Câu 23:

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua mọi ma sát. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì
Xem đáp án

Đáp án đúng là D

Một vật nhỏ được ném lên từ một điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Trong quá trình vật chuyển động từ M đến N thì động năng và thế năng thay đổi tại mỗi vị trí nhưng cơ năng không đổi.


Câu 26:

Một chiếc xe khối lượng m có một động cơ có công suất P. Thời gian ngắn nhất để xe tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc v bằng
Xem đáp án

Đáp án đúng là: C

Công của động cơ thực hiện khi tăng tốc từ đứng yên đến vận tốc là v chính là độ biến thiên động năng của vật.

ΔWđ=mv220=A=P.tt=mv22P.


Câu 27:

Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó:
Xem đáp án

Đáp án đúng là: B

Một vật được ném thẳng đứng lên cao, khi vật đạt độ cao cực đại thì tại đó động năng cực tiểu, thế năng cực đại.


Câu 28:

Hai vật có khối lượng m1 = 2m2, chuyển động với vận tốc có độ lớn v1 = 2v2. Động lượng của hai vật có quan hệ:
Xem đáp án
Đáp án đúng là: B

p1=m1.v1p2=m2.v2p1p2=m1m2.v1v2=2.2=4p1=4p2


Câu 29:

Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg bay theo phương chuyển động của xe, cùng chiều với tốc độ 7 m/s đến chui vào cát và nằm yên trong đó. Tốc độ mới của xe bằng bao nhiêu?
Xem đáp án

 

Một xe chở cát có khối lượng M = 38 kg đang chạy trên một đường nằm ngang không ma sát với tốc độ 1 m/s. Một vật nhỏ có khối lượng m = 2 kg  (ảnh 1)

Chọn chiều dương là chiều chuyển động của xe lúc đầu.

Trước va chạm: p=Mv1+mv2(+)p=Mv1+mv2

Sau va chạm: p'=(M+m)v(+)p'=(M+m)v

Theo phương ngang không có lực tác dụng lên hệ nên động lượng của hệ được bảo toàn.

Mv1+mv2=(M+m)vv=Mv1+mv2M+m=38.1+2.738+2=1,3 m/s.


Câu 30:

Một ô tô chạy đều trên đường với vận tốc 72 km/h. Công suất trung bình của động cơ là 60 kW. Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là bao nhiêu?
Xem đáp án

Đổi đơn vị: v = 72 km/h = 20 m/s.

P = 60 kW = 60000 W.

s = 6 km = 6000 m.

Ô tô chạy đều, nên thời gian ô tô chạy hết quãng đường 6 km là:

t=sv=600020=300s 

Công của lực phát động của ô tô khi chạy được quãng đường 6 km là:

A = P.t = 60000.300 = 18.106 J.


Câu 31:

Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau. Mảnh thứ nhất bay theo phương ngang với vận tốc 1000 m/s. Xác định động lượng mảnh thứ hai?
Xem đáp án
Một viên đạn khối lượng 1 kg đang bay theo phương thẳng đứng với vận tốc 500 m/s thì nổ thành hai mảnh có khối lượng bằng nhau.  (ảnh 1)

Xét hệ gồm hai mảnh đạn trong thời gian nổ, đây được xem là hệ kín nên ta áp dụng định luật bảo toàn động lượng.

Động lượng trước khi đạn nổ: p=m.v

Động lượng sau khi đạn nổ: ps=m1.v1+m2.v2=p1+p2

Do pp1

p22=p2+p12p2=(500.1)2+(1000.0,5)2=5002707 kg.m/s

Góc hợp giữa v2 và phương thẳng đứng là: sinα=p1p2=5005002=12α=45°.

Bắt đầu thi ngay