Đề kiểm tra 45 phút Vật Lý lớp 8 - Chương 1 (đề 1)
-
118 lượt thi
-
20 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Khi xe chuyển động thì xe chuyển động so với mặt đường và người ngồi trên xe cũng chuyển động so với mặt đường
Đáp án CCâu 2:
Vận tốc của xe đạp là 12 km/h tức là mỗi giờ xe đạp đi được 12 km
Đáp án D
Câu 3:
Đổi 6 phút = 0,1 giờ
Vận tốc của người đi xe máy là:
Đáp án ACâu 4:
Chuyển động của chị đội đang bước đều trong buổi duyệt nghi thức đội là chuyển động đều.
Đáp án D
Câu 5:
Vận tốc trung binh của viên bi trên cả 2 đoạn đường là:
Đáp án B
Câu 6:
Lực là đại lượng véc tơ vì nó vừa có độ lớn vừa có phương và chiều.
Đáp án C
Câu 7:
Hai lực cân bằng là hai lực có cùng cường độ, có phương trên một đường thằng, ngược chiều nhau và cùng tác dụng vào một vật.
Đáp án ACâu 8:
Hai lực là trọng lực P của Trái Đất với phản lực N của mặt bàn là hai lực cân bằng.
Đáp án C
Câu 9:
Quán tính là tính chất giữ nguyên độ lớn và hướng của vận tốc.
Đáp án A
Câu 10:
Ma sát của bánh xe ô tô với bùn giúp cho xe qua được chỗ lầy là ma sát có ích.
Đáp án B
Câu 11:
Vì vật chuyển động cân bằng nên các lực tác dụng lên vật cân bằng.
Ta có lực ma sát lúc này cân bằng với lực tác dụng làm vật chuyển động nên Fms = 35N
Đáp án A
Câu 12:
Muốn tăng áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào ?
Ta có Để tăng áp suất lên diện tích bị ép ta tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
Đáp án D
Câu 13:
Áp lực chính là trọng lực P của ô tô: P = 10.m = 1800.10 = 18000 N
Đổi 300 cm2 = 0,03 m2
Áp suất của ô tô lên mặt đường lần lượt là:
Chọn đáp án DCâu 14:
Đổi 64cm = 0,64 m
Khi mực thủy ngân ở hai nhánh ngang nhau thì áp suất do nước và axit sunfuaric bằng nhau
Đáp án CCâu 15:
Quả cầu sắt nhúng chìm vào nước nên thể tích nước bị vật chiếm chỗ chính là thể tích của vật là 4 dm3 = 0,004 m3
Trọng lượng riêng của nước là: d = D.10 = 1000.10 = 10000 N/m3
Đáp án D
Câu 16:
Lực đẩy Acsimet bao giờ cũng hướng thẳng đứng từ dưới lên trên.
Đáp án B
Câu 17:
Khi cắm ống hút vào cốc sữa và hút sữa vào miệng thì không khí bên ngoài tác dụng lên vỏ hộp sữa làm hộp sữa bị ép lại. Đây là do áp suất khi quyển gây nên.
Đáp án B
Câu 18:
Đổi 80 cm = 0,8 m; 20 cm = 0,2 m.
Đáp án C
Câu 19:
Để tăng áp suất lên một vật thì ta có thể giữ nguyên áp lực tác dụng và giảm diện tích mặt bị ép.
Đáp án BCâu 20:
Một người đi xe máy từ A đến B. Trên đoạn đường đầu người đó đi hết 15 phút. Đoạn đường còn lại người đó đi trong thời gian 30 phút với vận tốc 12m/s. Hỏi đoạn đường đầu dài bao nhiêu? Biết vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường AB là 36km/h.
Hãy chọn câu trả lời đúng.Đổi 15 phút = 0,25 giờ; 30 phút = 0,5 giờ; 12 m/s = 43,2 km/h.
Ta có
Đáp án B