Bài 22: Hydrogen halide. Muối hadile
Trắc nghiệm Bài 22: Hydrogen halide. Muối halide có đáp án
-
62 lượt thi
-
15 câu hỏi
-
0 phút
Danh sách câu hỏi
Câu 1:
Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là?
Đáp án đúng là: C
Liên kết trong phân tử hydrogen halide (HX) là liên kết cộng hóa trị phân cực.
Câu 2:
Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án đúng là: B
Từ HCl đến HI, nhiệt độ sôi tăng do:
- Lực tương tác van der Waals giữa các phân tử tăng.
- Khối lượng phân tử tăng.
Câu 3:
Dung dịch acid nào sau đây không thể chứa trong bình thuỷ tinh?
Đáp án đúng là: C
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do có xảy ra phản ứng:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 4:
Trong công nghiệp, hỗn hợp nào được dùng để để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine?
Đáp án đúng là: C
Trong công nghiệp, hỗn hợp gồm KF.3HF được dùng để điện phân nóng chảy sản xuất fluorine.
Câu 5:
Phản ứng giữa các chất nào sau đây chứng tỏ HCl có tính khử?
Đáp án đúng là: B
Phản ứng: thể hiện tính khử của HCl.
Các phản ứng còn lại thể hiện tính acid của HCl: tác dụng với kim loại, oxit kim loại, muối.
Câu 6:
Bình chứa làm bằng chất liệu nào sâu đây có thể đựng được dung dịch acid HF?
Đáp án đúng là: C
Acid HF tác dụng được với các kim loại đứng trước H trong dãy hoạt động hóa học.
Dung dịch HF có khả năng ăn mòn thủy tinh vô cơ (có thành phần gần đúng là Na2O.CaO.6SiO2) do có xảy ra phản ứng:
SiO2 + 4HF → SiF4 + 2H2O
Câu 7:
Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án đúng là: B
Phát biểu A đúng. Độ âm điện giảm dần từ F đến I
Phát biểu B sai. Tính acid: HF < HCl < HBr < HI.
Phát biểu C đúng. Tính khử của HBr mạnh hơn của HCl.
Phát biểu D đúng. Bán kính nguyên tử tăng dần từ F đến I.
Câu 8:
Kim loại nào sau đây tác dụng với dung dịch HCl loãng và tác dụng với khí clo cho cùng một muối clorua kim loại ?
Đáp án đúng là: D
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2
2Al + 3Cl2 2AlCl3
Câu 9:
Muối nào sau đây không tan trong nước?
Đáp án đúng là: D
Hầu hết các muối halide đều dễ tan trong nước, trừ một số muối không tan như silver chloride, silver bromede, silver iodide và một số muối ít tan như lead chloride, lead bromine.
Câu 10:
Chỉ dùng duy nhất một loại thuốc thử là AgNO3 có thể nhận ra tối đa bao nhiêu chất trong các dung dịch sau: NaF, NaCl, NaBr, NaI?
Đáp án đúng là: D
Khi cho dung dịch AgNO3 thì có hiện tượng như sau:
|
NaF |
NaCl |
NaBr |
NaI |
AgNO3 |
Không hiện tượng |
Kết tủa trắng |
Kết tủa vàng nhạt |
Kết tủa vàng đậm |
Phương trình hóa học:
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
AgNO3 + NaBr → AgBr↓ + NaNO3
AgNO3 + NaI → AgI↓ + NaNO3
Câu 11:
Muối ăn được sản xuất bằng phương pháp nào?
Đáp án đúng là: A
Muối ăn thường được sản xuất từ nước biển bằng phương pháp kết tinh nhờ quá trình làm bay hơi nước biển dưới sức nóng của Mặt Trời.
Câu 12:
Cho các phản ứng hóa học sau:
(a) I2 + NaCl
(b) NaBr + H2SO4 (đặc)
(c) NaF + AgNO3
(d) NaCl (rắn) + H2SO4 (đặc)
(e) KMnO4 + HCl
Số phản ứng hóa học xảy ra là? (Biết các điều kiện có đủ).
Đáp án đúng là: C
Các phản ứng hóa học xảy ra là: (b), (d), (e).
(b) 2NaBr + 2H2SO4 → Na2SO4 + Br2 + SO2 + 2H2O
(d) NaCl + H2SO4 (đặc) NaHSO4 + HCl
(e) 2KMnO4 + 16HCl → 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O
Câu 13:
Ứng dụng nào sau đây không phải của muối ăn?
Đáp án đúng là: C
Làm chất phụ gia chống nhòe giấy là ứng dụng của hydrogen chloride.
Câu 14:
Cho lượng dư dung dịch AgNO3 tác dụng với 200 ml dung dịch NaF 0,1M và NaCl 0,2M. Khối lượng kết tủa tạo thành là:
Đáp án đúng là: A
Dung dịch AgNO3 không tạo kết tủa với dung dịch NaF.
AgNO3 + NaCl → AgCl↓ + NaNO3
nNaCl = 0,2.0,2 = 0,04 (mol)
Theo phương trình hóa học nAgCl = 0,04 (mol)
=> mkết tủa = mAgCl = 0,04.143,5 = 5,74 gam.
Câu 15:
Cho 20 gam dung dịch HCl tác dụng với AgNO3 vừa đủ thì thu được 28,7 gam kết tủa trắng. Nồng độ phần trăm của dung dịch HCl là:
Đáp án đúng là: D
HCl + AgNO3 → AgCl↓ + HNO3
nAgCl = (mol)
=> nHCl = 0,2 (mol)
=> mHCl = 0,2.36,5 = 7,3 (g)
=> C% HCl =