Hoặc
20 câu hỏi
Bài tập 9 trang 21 SBT Lịch Sử 11. Nêu hành động cụ thể mà em có thể làm để đóng góp vào công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay.
Bài tập 8 trang 21 SBT Lịch Sử 11. Sự sụp đổ mô hình chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô đã để lại những bài học gì đối với công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam hiện nay?
Câu 7.2 trang 21 SBT Lịch Sử 11. Hãy nêu ý nghĩa của những thành tựu đó.
Câu 7.1 trang 21 SBT Lịch Sử 11. Chỉ ra một số thành tựu nổi bật của kinh tế Trung Quốc đạt được khi tiến hành công cuộc cải cách mở cửa.
Bài tập 6 trang 20 SBT Lịch Sử 11. Trình bày khái quát những nét chính về chủ nghĩa xã hội từ năm 1991 đến nay.
Câu 5.2 trang 20 SBT Lịch Sử 11. Theo em trong những nguyên nhân trên, nguyên nhân nào là quan trọng nhất? Vì sao?
Câu 5.1 trang 20 SBT Lịch Sử 11. Dựa vào kiến thức đã học và khai thác tư liệu dưới đây, hãy giải thích nguyên nhân dẫn đến sự khủng hoảng và sụp đổ của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu và Liên Xô. TƯ LIỆU. Do duy trì quá lâu những khiếm khuyết của mô hình cũ ủa chủ nghĩa xã hội, chậm trễ trong cách mạng khoa học và công nghệ, nhiều nước xã hội chủ nghĩa đã lâm vào khủng hoảng trầm trọng. Ở một số nước,...
Bài tập 4 trang 20 SBT Lịch Sử 11. Hãy lập và hoàn thành bảng những nét chính về sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai. Nội dung Những nét chính Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở châu Á Sự mở rộng của chủ nghĩa xã hội ở khu vực Mỹ La-tinh
Câu 3.2 trang 19 SBT Lịch Sử 11. Về các giai đoạn phát triển của chủ nghĩa xã hội ở Đông Âu.
Câu 3.1 trang 19 SBT Lịch Sử 11. Về sự thành lập của các nhà nước dân chủ nhân dân ở Đông Âu.
Bài tập 2 trang 19 SBT Lịch Sử 11. Hãy xác định câu đúng hoặc sai về sự phát triển của chủ nghĩa xã hội từ sau Chiến tranh thế giới thứ hai và giải thích ngắn gọn câu sai. 1. Thắng lợi của Hồng quân Liên Xô trong Chiến tranh thế giới thứ hai đã thúc đẩy phong trào giải phóng dân tộc ở châu Á, châu Phi và khu vực Mỹ La-tinh phát triển mạnh mẽ. 2. Sau khi Trung Quốc hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc...
Câu 9 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Ý nào không phải là thành tựu về khoa học - công nghệ của công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc? A. Phóng tàu Thần Châu vào không gian. B. Dẫn đầu thế giới về công nghiệp điện hạt nhân. C. Xây dựng hệ thống định vị vệ tinh Bắc Đẩu. D. Phát triển mạnh hạ tầng kĩ thuật số, trung tâm dữ liệu hiện đại.
Câu 8 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Ý nào không đúng về biện pháp cải cách về kinh tế mà Cu-ba thực hiện nhằm đi theo con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội? A. Thực hiện cải cách kinh tế từng bước, có chọn lọc. B. Chủ trương xây dựng nền kinh tế tập trung do Nhà nước quản lí. C. Chú trọng phát triển công nghiệp quốc phòng. D. Chú trọng đến các ngành nghề mới như. công nghiệp du lịch, công nghệ sinh học,...
Câu 7 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến sự tan rã của chế độ chủ nghĩa xã hội ở Liên Xô và Đông Âu là gì? A. Do đường lối lãnh đạo của Đảng Cộng sản Liên Xô và các nước Đông Âu mang tính chủ quan, duy ý chí; chậm đổi mới cơ chế quản lí;. B. Tình trạng lạc hậu về khoa học - kĩ thuật, không theo kịp sự phát triển chung của thế giới. C. Chậm tiến hành cải cách, sửa đổi và k...
Câu 6 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Mốc thời gian nào đánh dấu sự chấm dứt chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô A. Tháng 12 - 1989. B. Tháng 12 - 1991. C. Tháng 12 - 1990. D. Tháng 12 - 1992.
Câu 5 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Từ khi thực hiện cải cách mở cửa (12 - 1978) đến nay, quy mô nền kinh tế Trung Quốc so với thế giới thay đổi như thế nào? A. Đứng vị trí thứ tám thế giới. B. Đứng vị trí thứ năm thế giới. C. Đứng vị trí thứ ba thế giới. D. Đứng vị trí thứ hai thế giới.
Câu 4 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Công cuộc đổi mới ở Việt Nam bắt đầu từ năm nào? A. Năm 1976. B. Năm 1978. C. Năm 1982. D. Năm 1986.
Câu 3 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Sau khi cách mạng thắng lợi, một nhà nước mới ra đời ở Trung Quốc với tên là A. Cộng hoà Trung Hoa. B. Cộng hoà Dân chủ Trung Hoa. C. Cộng hoà Nhân dân Trung Hoa. D. Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Trung Hoa.
Câu 2 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Thành tựu nổi bật trong công cuộc xây dựng chủ nghĩa xã hội ở các nước Đông Âu từ năm 1949 đến giữa những năm 70 của thế kỉ XX là A. từ những nước nghèo đã trở thành những nước công nghiệp mới (NICs). B. tự phóng được vệ tinh nhân tạo lên quỹ đạo Trái Đất. C. từ những nước nghèo đã trở thành các quốc gia công - nông nghiệp phát triển. D. đi đầu về công nghiệp điện hạ...
Câu 1 trang 17 SBT Lịch Sử 11. Sau Chiến tranh thế giới thứ hai, chủ nghĩa xã hội được mở rộng ở A. Đông Âu, một số nước ở châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. B. Đông Âu và một số nước châu Á. C. một số nước châu Á và khu vực Mỹ La-tinh. D. một số nước Tây Âu, Đông Âu và khu vực Mỹ La-tinh.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k