Hoặc
23 câu hỏi
Chọn 1 trong 2 đề dưới đây. Đề 1. Viết bài văn thuật lại một giờ học đáng nhớ đối với em. Đề 2. Viết bài văn kể lại một câu chuyện đã đọc hoặc đã nghe về trí thông minh hoặc khả năng tìm tòi, sáng tạo của con người. Phương pháp giải. Em chọn 1 trong 2 đề và tiến hành viết bài văn.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 8. Tìm động từ trong mỗi câu dưới đây. - Cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi. - Cá mực đến gần hơn, những cánh hoa mừng rỡ múa mãi lên. - Cá mực sợ hãi, chạy lại gần cô trai. - Bé mực cảm động. Phương pháp giải. Em đọc kĩ các câu văn, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 7. Tìm từ có nghĩa giống với mỗi từ dưới đây và đặt câu với một từ tìm được. Phương pháp giải. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 6. Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện này? Phương pháp giải. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 5. Cá mực đã hiểu ra điều gì về cô trai và hải quỳ? Phương pháp giải. Em đọc kĩ đoạn cuối của bài đọc và tìm câu trả lời.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 4. Cô trai đã làm gì khi thấy cá mực và cá cơm bơi đến gần hải quỳ? Phương pháp giải. Em đọc kĩ đoạn 2 của bài đọc để tìm câu trả lời.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 3. Vì sao cá mực muốn đến gần hải quỳ? Tìm câu trả lời đúng. A. Vì cá mực nghe thấy tiếng gọi của hải quỳ. B. Vì hải quỳ đẹp, những cánh tay hoa mềm mại như gọi chào. C. Vì cá mực muốn cùng cá cơm đến chơi với hải quỳ. D. Vì cá mực muốn bơi đến gần hơn để cứu cá cơm. Phương pháp giải. Em đọc kĩ đoạn 2 của bài đọc để tìm câu trả lời.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 2. Khi gặp cô trai, vì sao cá mực lễ phép trả lời rồi vội vã bơi đi? Tìm câu trả lời đúng. A. Vì cá mực sợ muộn giờ học. B. Vì cá mực hơi sợ khi nhìn thấy vỏ ngoài của cô trai. C. Vì cá mực muốn đi ngắm bông hoa đẹp. D. Vì cá mực muốn bơi đi gặp cá cơm. Phương pháp giải. Em đọc câu văn thứ 4 của bài đọc để tìm câu trả lời.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 75 Câu 1. Cá mực mang gì đi học? Tìm câu trả lời đúng. A. Nước biển xanh biếc. C. Một cái lọ mực. B. Những bông hoa đẹp. D. Nhiều đồ dùng học tập. Phương pháp giải. Em đọc câu văn đầu tiên của bài đọc để tìm đáp án đúng. Cá mực tung tăng đi học trong làn nước biển xanh biếc, cái lọ mực kè kè một bên.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 73 Câu 2. Tiếng hót của chim chiền chiện được miêu tả qua những câu thơ nào? Nêu cảm nghĩ của em về tiếng chim chiền chiện trong bài thơ. Phương pháp giải. Em đọc kĩ bài thơ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 73 Câu 1. Những từ ngữ nào cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao rộng? Phương pháp giải. Em đọc kĩ đoạn thơ thứ 1, thứ 2 và thứ 5 để tìm từ ngữ cho thấy chim chiền chiện bay lượn giữa không gian cao.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 72 Câu 2. Viết mở bài hoặc kết bài cho câu chuyện Nai con Bam-bi theo ý em. Phương pháp giải. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 72 Câu 1. Đọc lời dưới tranh rồi tóm tắt câu chuyện. Nai con Bam-bi (Theo Lưu Hồng Hà) Phương pháp giải. Em đọc kĩ nội dung câu chuyện và tóm tắt.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 71 Câu 5. Viết đoạn văn (4 – 5 câu) theo chủ đề tự chọn, có chứa động từ ở bài tập 4. Phương pháp giải. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 71 Câu 4. Tìm thêm 2 – 3 động từ thích hợp với mỗi sự vật dưới đây. Phương pháp giải. Em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 71 Câu 3. Tìm các động từ trong một đoạn văn (a, b hoặc c) ở bài tập 2. Phương pháp giải. Em chọn một đoạn văn và tìm các động từ.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 71 Câu 2. Tìm câu chủ đề trong từng đoạn dưới đây. a. Biển động. Gió thét trên những rừng dương. Sóng đập dữ dội vào mạn thuyền. Cây cột buồm rít lên, lá cờ đuôi nheo bay phần phật. Mưa cắt ngang mặt những tia nước lạnh. Bãi cát vật vã với nước, với sóng. (Trần Nhật Thu) b. Những ngày hè đi bên bờ Hạ Long, Bãi Cháy hoặc Tuần Châu,. ta có cảm giác như đi trước cửa gió....
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 70 Câu 1. Dựa vào từng gợi ý dưới đây, nói tên bài thơ và tên tác giả. Đọc một đoạn thơ hoặc một bài thơ em thuộc. Phương pháp giải. Em dựa vào gợi ý và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 70 Câu 5. Nghe – viết Đi máy bay Hà Nội – Điện Biên Từ trên máy bay nhìn xuống, phố xá Hà Nội nhỏ xinh như mô hình triển lãm. Những ruộng, những gò đống, bãi bờ với những màu xanh, nâu, vàng, trắng và nhiều hình dạng khác nhau gợi ra những bức tranh giàu màu sắc. Núi Thầy, rồi núi Ba Vì, sông Đà, dãy núi Hoà Bình,. triền miên một dải miền tây ẩn hiện dưới làn mây lúc d...
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 70 Câu 4. Tìm danh từ chung và danh từ riêng trong các câu ca dao dưới đây và xếp vào nhóm thích hợp. Phương pháp giải. Em đọc kĩ các câu ca dao, tìm các danh từ chung, danh từ riêng và xếp vào nhóm thích hợp.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 69 Câu 3. Đọc lại một bài đọc trong chủ điểm Mỗi người một vẻ hoặc Trải nghiệm và khám phá, nêu chi tiết hoặc nhân vật em nhớ nhất. Phương pháp giải. Em đọc lại một bài đọc, suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 69 Câu 2. Nêu ngắn gọn nội dung của 1 – 2 bài đọc dưới đây. Phương pháp giải. Em dựa vào kiến thức đã học của bản thân để trả lời câu hỏi.
Tiếng Việt lớp 4 Tập 1 trang 69 Câu 1. Dựa vào mỗi đoạn trích dưới đây, nói tên bài đọc. Phương pháp giải. Em đọc kĩ các đoạn trích để nói tên bài đọc.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k