Hoặc
13 câu hỏi
Bài 25.13 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Diethyl phthalate (còn gọi là DEP) được sử dụng làm thuốc trị ghẻ ngứa, côn trùng đốt. DEP có chứa vòng benzene và hai nhóm thế ở vị trí ortho. DEP được tổng hợp từ hydrocarbon thơm X có công thức phân tử C8H10 theo sơ đồ sau đây. Xác định công thức cấu tạo của X, Y, DEP.
Bài 25.12 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Ba hợp chất thơm A, B, C đều có ứng dụng trong thực tiễn. A có tác dụng chống sinh vật kí sinh (chấy, rận); B làm chất tạo mùi hạnh nhân; C là chất bảo quản thực phẩm do có tác dụng kháng nấm, diệt khuẩn. A có công thức phân tử là C7H8O, phổ IR của A có peak hấp thụ ở vùng 3300 cm-1. Xác định công thức cấu tạo của A, B, C và viết các phương trình hoá học...
Bài 25.11 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Hỗn hợp X gồm hai acid no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Cho X tác dụng với Na2CO3, thu được 2,231 lít khí (đkc) và 16,2 g muối acid hữu cơ. Xác định công thức cấu tạo của hai acid trong hỗn hợp X .
Bài 25.10 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Hoàn thành sơ đồ chuyền hoá sau và viết các phương trình hoá học, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). C2H4→?C2H5OH→?CH3CHO→?CH3COOH→?CH3COOC2H5
Bài 25.9 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11. Cho ba chất lỏng riêng biệt sau. C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. Cách nào sau đây phù hợp để phân biệt ba chất lỏng trên?A. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch NaOH. B. Dùng quỳ tím, sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3. C. Dùng Na sau đó dùng dung dịch AgNO3 trong NH3. D. Dùng Na sau đó dùng quỳ tím.
Bài 25.8 trang 93 Sách bài tập Hóa học 11.Có bốn chất lỏng có thể tích bằng nhau là ethanol, acetone, acetaldehyde, acetic acid. Tiến hành chưng cất hỗn hợp này, sau một thời gian, hàm lượng chất nào trong bình chưng cất còn lại lớn nhất? A. Ethanol. B. Acetone. C. Acetaldehyde. D. Acetic acid.
Bài 25.7 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Lactic acid là một acid có trong sữa chua, dưa muối. Lactic acid có công thức cấu tạo là CH3CH(OH)COOH. Tên theo danh pháp thay thế của lactic acid là A. 2-methylhydroxyethanoic acid. B. 2-methylhydroxyacetic acid. C. 2-hydroxypropanoic acid. D. 2-hydroxypropanoic acid.
Bài 25.6 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Số đồng phân cấu tạo mạch hở của acid và ester có công thức phân tử C4H6O2 (không tính đồng phân hình học) là A. 5. B. 6. C. 7. D. 8.
Bài 25.5 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các chất sau. Na, NaOH, Cu, CuO, CaCO3, CaSO4. Số chất phản ứng được với acetic acid là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 25.4 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Aldehyde vừa có tính oxi hoá, vừa có tính khử. B. Chỉ có ketone tham gia phản ứng tạo iodoform. C. Acid và ester no, đơn chức, mạch hở có công thức chung là CnH2nO2. D. Carboxylic acid làm đổi màu giấy quỳ.
Bài 25.3 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Để phân biệt aldehyde và ketone, có thể dùng thuốc thử nào sau đây? A. Dung dịch acid. B. Dung dịch base. C. I2 trong môi trường kiềm. D. Dung dịch AgNO3 trong NH3.
Bài 25.2 trang 92 Sách bài tập Hóa học 11. Ba chất A, B, C có nhiệt độ sôi được biểu thị như hình sau. Các chất A, B, C lần lượt là A. ethanol, acetaldehyde, acetic acid. B. acetaldehyde, ethanol, acetic acid. C. acetaldehyde, acetic acid, ethanol. D. acetic acid, acetaldehyde, ethanol.
Bài 25.1 trang 91 Sách bài tập Hóa học 11. Cặp chất nào sau đây không là đồng phân của nhau? A. HCHO, CH3CHO. B. CH2=CHCH2OH, CH3CH2CHO. C. CH3COCH3, CH3CH2CHO. D. CH3COOH, HCOOCH3.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k