Hoặc
8 câu hỏi
Luyện tập 3 trang 61 KHTN 8. Viết các phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch KOH phản ứng với các chất sau. SO2, CO2 và SO3.
Thực hành 2 trang 61 KHTN 8. Chuẩn bị ● Dụng cụ. Bình tam giác (loại 100 ml), ống thuỷ tinh, ống nối cao su. ● Hoá chất. Dung dịch nước vôi trong, CO2 (được điều chế từ bình tạo khí CO2). Tiến hành ● Cho vào bình tam giác khoảng 30 ml nước vôi trong, dẫn khí CO2 từ từ vào dung dịch, khi dung dịch vẩn đục thì dừng lại. ● Mô tả hiện tượng xảy ra, giải thích.
Thực hành 1 trang 60 KHTN 8. Chuẩn bị ● Dụng cụ. Ống nghiệm, giá để ống nghiệm, thìa thuỷ tinh, ống hút nhỏ giọt. ● Hoá chất. CuO, dung dịch HCl loãng. Tiến hành ● Lấy một lượng nhỏ CuO cho vào ống nghiệm, cho tiếp vào ống nghiệm khoảng 1 – 2 ml dung dịch HCl, lắc nhẹ. ● Mô tả các hiện tượng xảy ra. ● Dấu hiệu nào chứng tỏ có xảy ra phản ứng hoá học giữa CuO và dung dịch HCl?
Luyện tập 2 trang 60 KHTN 8. Viết phương trình hoá học giữa các cặp chất sau. a) H2SO4 với MgO. b) H2SO4 với CuO. c) HCl với Fe2O3.
Câu hỏi 2 trang 60 KHTN 8. Các oxide sau đây thuộc những loại oxide nào (oxide base, oxide acid, oxide lưỡng tính, oxide trung tính). Na2O, Al2O3, SO3, N2O.
Luyện tập 1 trang 59 KHTN 8. Viết các phương trình hoá học xảy ra giữa oxygen và các đơn chất để tạo ra các oxide sau. SO2, CuO, CO2, Na2O.
Câu hỏi 1 trang 59 KHTN 8. Trong các chất sau đây, chất nào là oxide. Na2SO4, P2O5, CaCO3, SO2?
Mở đầu trang 59 Bài 11 KHTN 8. Thạch anh, đá khô, hồng ngọc đều do các oxide tạo nên. Vậy oxide là gì? Oxide có những tính chất hoá học như thế nào?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k