Hoặc
17 câu hỏi
Tìm hiểu thêm trang 45 KHTN 8. Các enzyme tiêu hoá trong cơ thể là những chất xúc tác sinh học thúc đẩy các phản ứng sinh hoá phức tạp trong cơ thể chúng ta. Ví dụ, các enzyme protease, lipase và amylase trong cơ thể là các chất xúc tác giúp đẩy nhanh quá trình tiêu hoá chất đạm, chất béo và tinh bột. Hãy tìm hiểu khái niệm và vai trò của enzyme tiêu hoá.
Luyện tập 5 trang 45 KHTN 8. Khi điều chế oxygen trong phòng thí nghiệm từ KClO3, phản ứng xảy ra nhanh hơn khi có MnO2. Cho biết vai trò của MnO2 trong phản ứng này.
Câu hỏi 2 trang 45 KHTN 8. Trong thí nghiệm 4, cho biết MnO2 làm thay đổi tốc độ phản ứng như thế nào.
Thực hành 3 trang 44 KHTN 8. Chuẩn bị. ● Dụng cụ. Ống nghiệm, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. ● Hoá chất. Dung dịch HCl 5%, dung dịch HCl 10%, Zn viên. Tiến hành. ● Lần lượt cho vào mỗi ống nghiệm 1 và ống nghiệm 2 ba viên Zn có kích thước tương đương nhau. Sau đó, cho vào ống nghiệm 1 khoảng 5 ml dung dịch HCl 5%, ống nghiệm 2 khoảng 5 ml dung dịch HCl 10%. ● So sánh lượng bọt khí thoát ra ở ha...
Luyện tập 4 trang 44 KHTN 8. Đề xuất thí nghiệm cho đá vôi tác dụng với dung dịch HCl để chứng minh nồng độ có ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng.
Tìm hiểu thêm trang 44 KHTN 8. Vào năm 1991, các nhà khoa học đã phát hiện ra xác ướp Otzi (Ốt – tờ - zi) – xác ướp tự nhiên được tìm thấy trong tuyết lạnh (có niên đại cách đây 5 300 năm) trên dãy núi Alps (An – pơ) gần biên giới giữa Áo và Italy. Vì sao xác ướp này không cần đến hoá chất mà vẫn giữ nguyên vẹn hình thể?
Vận dụng 4 trang 43 KHTN 8. Tại sao trên các tàu đánh cá, ngư dân phải chuẩn bị những hầm chứa đá lạnh để bảo quản cá?
Luyện tập 3 trang 43 KHTN 8. Cho hai cốc thuỷ tinh đựng nước lạnh và nước nóng, thả đồng thời vào mỗi cốc một viên vitamin C (dạng sủi). Dự đoán xem ở cốc nào viên vitamin C tan nhanh hơn.
Thực hành 2 trang 43 KHTN 8. Chuẩn bị. ● Dụng cụ. Ống nghiệm, đèn cồn, kẹp ống nghiệm, ống hút nhỏ giọt. ● Hoá chất. Dung dịch H2SO4 1 M, đinh sắt. Tiến hành. ● Cho lần lượt một chiếc đinh sắt nhỏ vào ống nghiệm 1 và 2, sau đó rót từ từ vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch H2SO4 1 M. Đun nóng ống nghiệm 1. ● Mô tả hiện tượng xảy ra trong hai ống nghiệm và so sánh tốc độ phản ứng. ● Nhận xét ản...
Tìm hiểu thêm trang 42 KHTN 8. Giả sử nếu cắt một khối lập phương A (có cạnh là 4 cm) thành các phần bằng nhau (B) (gồm 8 khối lập phương có cạnh là 2 cm). Tính diện tích toàn phần bề mặt của A và B và rút ra kết luận.
Vận dụng 3 trang 42 KHTN 8. Nêu ví dụ trong thực tiễn có vận dụng yếu tố ảnh hưởng của diện tích bề mặt tiếp xúc đến tốc độ của phản ứng.
Luyện tập 2 trang 42 KHTN 8. Cho cùng một lượng Zn hạt và Zn bột vào hai ống nghiệm 1 và 2. Sau đó, cho cùng một thể tích dung dịch HCl dư cùng nồng độ vào hai ống nghiệm. Dự đoán lượng Zn ở ống nghiệm nào sẽ tan hết trước.
Vận dụng 2 trang 42 KHTN 8. Kể thêm hai phản ứng, một phản ứng có tốc độ nhanh và một phản ứng có tốc độ chậm trong thực tế.
Vận dụng 1 trang 42 KHTN 8. Trong hai phản ứng sau, phản ứng nào có tốc độ nhanh hơn, phản ứng nào có tốc độ chậm hơn? a) Đốt cháy dây sắt trong oxygen. b) Sự gỉ sắt trong không khí.
Luyện tập 1 trang 42 KHTN 8. Trường hợp nào có phản ứng xảy ra với tốc độ nhanh hơn trong hai trường hợp sau. a) Để que đóm còn tàn đỏ ở ngoài không khí. b) Đưa que đóm còn tàn đỏ vào bình chứa khí oxygen.
Câu hỏi 1 trang 41 KHTN 8. Quan sát hình 7.1 và cho biết phản ứng nào xảy ra nhanh hơn, phản ứng nào xảy ra chậm hơn.
Mở đầu trang 41 Bài 7 KHTN 8. Tiến hành thí nghiệm sau để tìm hiểu về tốc độ của phản ứng hoá học. Thí nghiệm 1 Cho một thìa thuỷ tinh bột đá vôi và một mẩu đá vôi nhỏ có khối lượng bằng nhau lần lượt vào hai ống nghiệm 1 và 2, sau đó cho đồng thời vào mỗi ống nghiệm khoảng 5 ml dung dịch HCl cùng nồng độ. Quan sát hiện tượng xảy ra ở hai ống nghiệm và trả lời các câu hỏi sau. a) So sánh tốc độ ta...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k