Hoặc
18 câu hỏi
Bài 10.18 trang 42 Sách bài tập Hóa học 11. Chrysanthemic acid được tách từ hoa cúc, có công thức cấu tạo như sau. Phổ hồng ngoại của chrysanthemic acid có năm tín hiệu sau. khoảng 1650 cm-1; khoảng 1715 cm-1, < 3000 cm-1; khoảng 3100 cm-1; khoảng 2200-3600 cm-1. Xác định các nhóm cấu trúc hình thành năm tín hiệu này.
Bài 10.17 trang 42 Sách bài tập Hóa học 11. Sử dụng Bảng 10.2, sách giáo khoa Hoá học 11, xác định và giải thích trong mỗi phổ hồng ngoại dưới đây, phổ nào tương ứng với cấu trúc của một ketone, một alcohol, một carboxylic acid, một amine bậc nhất (-NH2), hay một amine bậc hai (-NH-).
Bài 10.16 trang 41 Sách bài tập Hóa học 11. Hãy giải thích. a) Tại sao liên kết chủ yếu trong các hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị? b) Tại sao các phân tử hợp chất hữu cơ thường dễ nóng chảy, dễ bay hơi và ít tan trong nước? c) Tại sao phản ứng hữu cơ thường xảy ra theo nhiều hướng và tạo nhiều sản phẩm?
Bài 10.15 trang 41 Sách bài tập Hóa học 11. Tại sao chỉ hai nguyên tố carbon và hydrogen nhưng tạo được nhiều hợp chất hydrocarbon?
Bài 10.14 trang 41 Sách bài tập Hóa học 11. Xét các chất sau. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Số hợp chất hữu cơ đa chức (có 2 nhóm chức giống nhau trở lên) bằng 4. B. Số hợp chất hữu cơ tạp chức (có 2 nhóm chức khác nhau trờ lên) bằng 2. C. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại alcohol bằng 3. D. Số hợp chất hữu cơ thuộc loại carboxylic acid bằng 3.
Bài 10.13 trang 41 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận định nào sau đây không đúng? A. CH4, CH2 = CH2 và CH ≡ CH là những hydrocarbon. B. CH3OH và HOCH2 – CH2OH là những alcohol. C. CH3COOH và CH2(COOH)2 là những carboxylic acid. D. CH3CH = O và CH3COCH3 là những aldehyde.
Bài 10.12 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Biết rằng hydrocarbon no chỉ chứa liên kết đơn, hydrocarbon không no có chứa liên kết bội và hydrocarbon thơm có chứa vòng benzene. Xét các chất sau. Nhận định nào sau đây không đúng? A. Số hydrocarbon bằng 5. B. Số dẫn xuất hydrocarbon bằng 3. C. Số hydrocarbon no bằng 2. D. Số hydrocarbon không no bằng 3.
Bài 10.11 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các hợp chất sau. CH4, NH3, C2H2, CCl4, C2H4, C6H6. Số hợp chất thuộc loại hydrocarbon là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 10.10 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Trong các chất sau đây, chất nào dễ cháy nhất? A. CO2. B. C2H5OH. C. Na2CO3. D. N2.
Bài 10.9 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Phân tử chất nào sau đây không chỉ chứa liên kết cộng hoá trị? A. CH3CH2OH. B. CH3CH = O. C. CH ≡ CH. D. CH3COONa.
Bài 10.8 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Xét các chất CH4, HCN, CO2, CH2=CH2, CH3CH = O, Na2CO3, CH3COONa, H2NCH2COOH và Al4C3. Trong các chất này, số hợp chất hữu cơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Bài 10.7 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Phổ hồng ngoại là phương pháp vật lí rất quan trọng và phổ biến để nghiên cứu về A. thành phần nguyên tố chất hữu cơ. B. thành phần phân tử hợp chất hữu cơ. C. cấu tạo hợp chất hữu cơ. D. cấu trúc không gian hợp chất hữu cơ.
Bài 10.6 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Nhóm chức là. gây ra những phản ứng đặc trưng của phân tử hợp chất hữu cơ. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong phát biểu trên là A. nguyên tử. B. phân tử. C. nhóm nguyên tử. D. nguyên tử hoặc nhóm nguyên tử.
Bài 10.5 trang 40 Sách bài tập Hóa học 11. Hydrocarbon là loại hợp chất hữu cơ mà thành phần phân tử có các nguyên tố nào sau đây? A. C và H. B. C, H và O. C. C, H và N. D. C, H, O và N.
Bài 10.4 trang 39 Sách bài tập Hóa học 11. Nhân xét nào dưới đây về đặc điểm chung của các chất hữu cơ không đúng? A. Các hợp chất hữu cơ thường khó bay hơi, bền với nhiệt và khó cháy. B. Liên kết hoá học chủ yếu trong các phân tử hợp chất hữu cơ là liên kết cộng hoá trị. C. Các hợp chất hữu cơ thường không tan hoặc ít tan trong nước, tan trong dung môi hữu cơ. D. Các phản ứng hoá học của hợp chất...
Bài 10.3 trang 39 Sách bài tập Hóa học 11. Hoá học hữu cơ là ngành hoá học chuyên nghiên cứu về các. Cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là A. hợp chất hữu cơ. B. hợp chất vô cơ. C. hợp chất thiên nhiên. D. hợp chất phức.
Bài 10.2 trang 39 Sách bài tập Hóa học 11. Xét phản ứng quang hợp. 6CO2+6H2O→toC6H12O6+6O2 Chất nào trong phản ứng này thuộc loại hợp chất hữu cơ? A. CO2. B. H2O. C. C6H12O6. D. O2.
Bài 10.1 trang 39 Sách bài tập Hóa học 11. Hợp chất hữu cơ là các hợp chất của. (trừ các oxide của carbon, muối carbonate, cyanide, carbide,.). Từ thích hợp điền vào chỗ trống trong định nghĩa trên là A. carbon. B. hydrogen. C. oxygen. D. nitrogen.
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k