Hoặc
24 câu hỏi
Bài 8.24 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11. Trong sản xuất phân bón, surpephosphate kép chứa thành phần dinh dưỡng là Ca(H2PO4)2, được sản xuất từ quặng phosphorite theo hai giai đoạn sau. Ca3PO42+3H2SO4→2H3PO4+3CaSO4 Ca3PO42+4H3PO4→3CaH2PO42 Để sản xuất được 1 tấn Ca(H2PO4)2 với hiệu suất của cả quá trình là 80% thì cần bao nhiêu tấn dung dịch H2SO4 70%?
Bài 8.23 trang 34 Sách bài tập Hóa học 11. Sulfur dioxide là một trong các tác nhân gây mưa acid, phát thải chủ yếu từ các quá trình đốt cháy nhiên liệu như than đá, xăng, dầu,. Một nhà máy nhiệt điện than sử dụng hết 6000 tấn than đá/ngày, có thành phần chứa 0,8% lưu huỳnh về khối lượng để làm nhiên liệu. a) Tính thể tích khí SO2 (đkc) tối đa do nhà máy tạo ra trong một ngày. b) Giả thiết có 1% l...
Bài 8.22 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, copper(II) sulfate được sản xuất bằng cách ngâm đồng phế liệu trong sulfuric acid loãng và sục không khí. Cu+O2+H2SO4(loãng) →CuSO4+H2O a) Lập phương trình hoá học của phản ứng (1). b) Tại sao thực tế không sản xuất từ đồng phế liệu theo sơ đồ phản ứng. Cu+H2SO4(đặc )→t∘CuSO4+SO2+H2O
Bài 8.21 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống 20,00 mL dung dịch X gồm các ion sau. Mg2+, NH4+, SO42- và Cl-. Cho dung dịch NaOH dư vào ống nghiệm thứ nhất, đun nóng, thu được 0,116 g kết tủa và 49,58 mL khí (đkc). Cho dung dịch BaCl2 dư vào ống nghiệm thứ hai, thu được 0,233 g kết tủa. Xác định nồng độ mol mỗi loại ion trong dung dịch X.
Bài 8.20 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Hoà tan hết m gam oxide của kim loại M (hoá trị II) vào dung dịch H2SO4 loãng, thu được 3m gam muối sulfate. Công thức của oxide kim loại là A. ZnO. B. CuO. C. CaO. D. MgO.
Bài 8.19 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Kết quả phân tích thành phần một muối sulfate cho thấy nguyên tố kim loại M chiếm 28% về khối lượng, còn lại là oxygen và lưu huỳnh. Kim loại M là A. Fe. B. Cu. C. Mg. D. Ca.
Bài 8.18 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các nguyên liệu sau. sulfur, quặng pyrite (FeS2), không khí, nước, vanadium(V) oxide (V2O5). Số nguyên liệu được sử dụng trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3.
Bài 8.17 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, sulfur trioxide được hấp thụ vào dung dịch sulfuric acid đặc tạo thành những hợp chất có công thức chung là A. H2S2O7. B. H2SO4. C. H2SO4.nSO3. D. (SO3)n.
Bài 8.16 trang 33 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các hợp chất carbohydrate sau. đường glucose, đường saccharose, bông, bột gỗ. Số hợp chất có khả năng bị hoá đen khi tiếp xúc với sulfuric acid đặc là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 8.15 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11. Cho dung dịch sulfuric acid đặc tác dụng với từng chất rắn sau. NaCl, NaBr, NaI, NaHCO3 ở nhiệt độ thường. Số phản ứng trong đó sulfuric acid đóng vai trò chất oxi hoá là A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Bài 8.14 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11. Cho nhiệt tạo thành chuẩn của SO2(g) và SO3(g) lần lượt là -296,8 kJ/mol và -395,7 kJ/mol. Biến thiên enthalpy chuẩn của phản ứng. 2SO2+O2⇌V2O52SO3 là A. -98,9 kJ. B. -197,8 kJ. C. 98,9 kJ. D. 197,8 kJ.
Bài 8.13 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11. Quá trình sản xuất sulfuric acid trong công nghiệp được thực hiện dựa trên các phản ứng sau. (a) S+O2→t∘SO2 (b) 4FeS2+11O2→t∘2Fe2O3+8SO2 (c) 2SO2+O2⇌V2O5to2SO3 (d) H2SO4+SO3→H2 S2O7 Số phản ứng xảy ra đồng thời quá trình oxi hoá và quá trình khử là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Bài 8.12 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11. Khi trộn dung dịch Na2SO4 với dung dịch BaCl2, phản ứng thực chất xảy ra trong dung dịch là A. Ba2++SO42−→BaSO4. B. Na++Cl−→NaCl. C. Ba2++Na2SO4→BaSO4+2Na+. D. BaCl2+SO42−→BaSO4+2Cl−.
Bài 8.11 trang 32 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp sản xuất sulfuric acid, hai nguồn nguyên liệu được khai thác từ mỏ để cung cấp nguyên tố lưu huỳnh là A. ZnS, PbS. B. H2S, SO2. C. CaSO4, BaSO4. D. S, FeS2.
Bài 8.10 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11.Muối X không tan trong nước và các dung môi hữu cơ. Trong y học, X thường được dùng làm chất cản quang trong xét nghiệm X-quang đường tiêu hoá. Công thức của X là A. BaSO4. B. Na2SO4. C. K2SO4. D. MgSO4.
Bài 8.9 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Phân biệt được dung dịch Na2SO4 và NaCl bằng dung địch nào sau đây? A. MgCl2. B. FeCl2. C. HCl. D. BaCl2.
Bài 8.8 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Sulfuric acid đặc thể hiện tính chất nào khi lấy nước từ hợp chất carbohydrate và khiến chúng hoá đen? A. Tính acid. B. Tính base. C. Tính háo nước. D. Tính dễ tan.
Bài 8.7 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, hydrogen fluoride được điều chế từ quặng fluorite theo phản ứng. CaF2+H2SO4→250∘CCaSO4+2HF Vai trò của sulfuric acid trong phản ứng là A. base. B. chất oxi hoá. C. acid. D. chất khử.
Bài 8.6 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Bước sơ cứu đầu tiên cần làm ngay khi một người bị bỏng sulfuric acid là A. rửa với nước lạnh nhiều lần. B. trung hoà acid bằng NaHCO3. C. băng bó tạm thời vết bỏng. D. đưa đến cơ sở y tế gần nhất.
Bài 8.5 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Ở thể lỏng, chất nào sau đây có dạng sánh như dầu do tồn tại liên kết hydrogen rất mạnh giữa các phân tử? A. HF. B. H2SO4. C. H2O. D. CH3COOH.
Bài 8.4 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11.Quá trình pha loãng dung dịch đậm đặc của acid nào sau đây toả rất nhiều nhiệt nên không được tự ý pha loãng? A. HCl. B. H2SO4. C. CH3COOH. D. HNO3.
Bài 8.3 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Chất nào sau đây không bay hơi ở điều kiện thường do có nhiệt độ sôi rất cao (337oC)? A. H2O. B. HNO3. C. NH3. D. H2SO4.
Bài 8.2 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Dung dịch acid nào sau đây có khả năng gây bỏng nếu rơi vào da? A. HCl 36%. B. HNO3 63%. C. H2SO4 98%. D. H3PO4 85%
Bài 8.1 trang 30 Sách bài tập Hóa học 11. Sulfuric acid đựng trong chai thuỷ tinh thường được bán trên thị trường có nồng độ là A. 98%. B. 36%. C. 63%. D. 8%
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k