Hoặc
25 câu hỏi
Bài 6.25 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, nitric acid được sản xuất theo 3 giai đọ̣an của quá trình Ostwald. Giai đoạn 1. Oxi hoá NH3 thành NO. Nung nóng hỗn hợp gồm 1 phần thể tích ammonia và 9 phần thể tích không khí tới nhiệt độ khoảng 900oC (xúc tác Pt-Rh). 4NH3+5O2→t°4NO+6H2O Giai đoạn 2. Oxi hoá NO thành NO2. Dẫn hỗn hợp khí sau giai đoạn 1 qua hệ thống làm mát để hạ nhiệ...
Bài 6.24 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11. Xét phản ứng. 4NO2(g)+O2(g)+2H2O(l)→4HNO3(l) Hãy tính ΔrH298° của phản ứng và cho biết phản ứng là toả nhiệt hay thu nhiệt. (Biết nhiệt tạo thành của NO2 (g), H2O (l) và HNO3(l) lần lượt là 33,2 kJ / mol, -285,8 kJ / mol và -174,1 kJ / mol.
Bài 6.23 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11. Sử dụng các hoá chất, dụng cụ. dung dịch nitric acid 20%, cân, tủ hút khí độc, cốc, đũa thuỷ tinh, phễu lọc, giấy lọc. Trình bày các bước xác định gần đúng hàm lượng vàng (gold) có trong hợp kim Au-Ag, trong đó hàm lượng vàng < 30% về khối lượng. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Bài 6.22 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11. Xét các phản ứng tạo thành oxide của nitrogen. N2(g)+O2(g)→2NO(g)ΔrH298°=180,6kJ2NO(g)+O2(g)→2NO2(g)ΔrH298°=−114,2kJ a) Hãy cho biết phản ứng nào toả nhiệt, phản ứng nào thu nhiệt. b) Hãy tính ΔrH2980 của phản ứng.N2(g)+2O2(g)→2NO2(g) Từ kết quả thu được, hãy tính ΔfH2980 của NO2 (g)
Bài 6.21 trang 25 Sách bài tập Hóa học 11. a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch HNO3 loãng lần lượt tác dụng với các chất. NaHCO3, Cu. b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch. HNO3, NaNO3, HCl.
Bài 6.20 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Cho dung dịch HNO3 tác dụng với các chất sau. NH3, CaCO3, Ag, NaOH. Số phản ứng trong đó HNO3 đóng vai trò acid Brønsted là? A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Bài 6.19 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, quá trình sản xuất Ca(NO3)2 dùng làm phân bón được thực hiện bằng phản ứng giữa dung dịch HNO3 với hợp chất phổ biến, giá rẻ nào sau đây? A. CaO. B. Ca(OH)2. C. CaCO3. D. CaSO4.
Bài 6.18 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Để điều chế được silver nitrate từ một mẫu silver (bạc) tinh khiết, cần hoà tan mẫu silver vào dung dịch nào sau đây? A. Cu(NO3)2. B. HNO3. C. NaNO3. D. KNO3.
Bài 6.17 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Nitric acid dễ bị phân huỷ bởi ánh sáng hoặc nhiệt độ, tạo thành các sản phẩm là A. NO2, H2O. B. NO2, O2, H2O. C. N2, O2, H2O. D. N2, H2O.
Bài 6.16 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các nhận định sau về cấu tạo phân tử nitric acid. (a) Liên kết O-H phân cực về oxygen. (b) Nguyên tử N có số oxi hoá là +5. (c) Nguyên tử N có hoá trị bằng 4. (d) Liên kết cho - nhận N → O kém bền. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 6.15 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng tạo ra nitrogen(I) oxide ở nhiệt độ 2000oC. N2g+O2g⇌2NOg KC=4,10⋅10−4 Ở trạng thái cân bằng, biểu thức nào sau đây có giá trị bằng KC ?
Bài 6.14 trang 24 Sách bài tập Hóa học 11. Xét phản ứng trong quá trình tạo ra NOx nhiệt. N2g+O2g→2NOg ΔrH298o=180,6 kJ Nhiệt tạo thành chuẩn của NOg là A. 180,6 kJ / mol. B. -180,6 kJ / mol. C. -90,3 kJ / mol. D. 90,3 kJ / mol.
Bài 6.13 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. N2 và P đều tác dụng với oxygen ở nhiệt độ cao. B. N2 và P đều là chất khí ở điều kiện thường. C. HNO3 và H3PO4 đều có tính oxi hoá mạnh. D. HNO3 và H3PO4 đều là acid mạnh.
Bài 6.12 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. NH3 và HCl đều dễ tan trong nước. B. HNO3 và HCl đều là acid mạnh trong nước. C. N2 và Cl2 đều có tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường. D. KNO3 và KClO3 đều bị phân huỷ bởi nhiệt.
Bài 6.11 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11.Cho các nhận định sau về tính chất hoá học của nitric acid. (1) có tính acid mạnh; (2) có tính acid yếu; (3) có tính oxi hoá mạnh; (4) có tính khử mạnh. Số nhận định đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 6.10 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11.Hiện tượng phú dưỡng là một biểu hiện của môi trường ao, hồ bị ô nhiễm do dư thừa các chất dinh dưỡng. Sự dư thừa dinh dưỡng chủ yếu do hàm lượng các ion nào sau đây vượt quá mức cho phép? A. Sodium, potassium. B. Calcium, magnesium. C. Nitrate, phosphate. D. Chloride, sulfate.
Bài 6.9 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Kim loại nào sau đây không tác đụng với nitric acid? A. Zn. B. Cu. C. Ag. D. Au.
Bài 6.8 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Acid nào sau đây thể hiện tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với chất khử? A. HCl. B. HNO3. C. HBr. D. H3PO4.
Bài 6.7 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Phân tử nào sau đây có chứa một liên kết cho - nhận? A. NH3. B. N2 C. HNO3. D. H2.
Bài 6.6 trang 23 Sách bài tập Hóa học 11. Số oxi hoá thấp nhất của nitrogen là A. -3. B. 0. C. +1. D. +4.
Bài 6.5 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Mưa acid là hiện tượng nước mưa có pH thấp hơn 5,6 (giá trị pH của khí carbon dioxide bão hoà trong nước). Hai tác nhân chính gây mưa acid là A. Cl2, HCl. B. N2, NH3. C. SO2, NOx. D. S, H2S.
Bài 6.4 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Nitrogen monoxide được tạo thành khi mưa dông kèm theo sấm sét do phản ứng giữa nitrogen và oxygen trong không khí được gọi là A. NOx nhiên liệu. B. NOx tức thời. C. NOx tự nhiên. D. NOx nhiệt.
Bài 6.3 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Oxide của nitrogen được tạo thành khi nitrogen trong không khí tác dụng với các gốc tự do được gọi là A. NOx nhiệt. B. NOx tức thời. C. NOx tự nhiên. D. NOx nhiên liệu.
Bài 6.2 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Oxide của nitrogen được tạo thành khi nguyên tố nitrogen trong nhiên liệu hoặc sinh khối kết hợp với oxygen dư thừa trong không khí được gọi là A. NOx nhiên liệu. B. NOx tự nhiên. C. NOx tức thời. D. NOx nhiệt.
Bài 6.1 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Oxide của nitrogen được tạo thành ở nhiệt độ rất cao, khi nitrogen có trong không khí bị oxi hoá được gọi là A. NOx tức thời. B. NOx nhiệt. C. NOx nhiên liệu. D. NOx tự nhiên.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k