Hoặc
26 câu hỏi
Bài 5.26 trang 22 Sách bài tập Hóa học 11. Tại một nhà máy phân bón, ammophos được sản xuất từ ammonia và phosphoric acid, thu được NH4H2PO4 và (NH4)2HPO4 tỉ lệ mol là 1.1. a) Viết các phương trình hoá học. b) Tính thể tích khí ammonia (đkkc) cần dùng để tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 5,88 tấn phosphoric acid. Tính khối lượng ammophos thu được.
Bài 5.25 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng trong dung dịch gồm NH4Cl 0,1 M và NH3 0,05 M ở 25oC. NH3+H2O⇌NH4++OH− KC=1,74⋅10−5 Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
Bài 5.24 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng của dung dịch NH3 0,1 M 25oC. NH3+H2O⇌NH4+ + OH− KC=1,74⋅10−5 Bỏ qua sự phân li của nước. Xác định giá trị pH của dung dịch trên.
Bài 5.23 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, nitrogen được sản xuất từ nguồn nguyên liệu dồi dào là không khí. Giả thiết không khí chứa 78% N2, 21% O2 và 1% Ar về thể tích. Cho biết nhiệt độ sôi của các chất trên lần lượt là -196oC, -183oC và -186oC. Em hãy nêu nguyên tắc sản xuất N2 từ không khí.
Bài 5.22 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Sự phụ thuộc của độ tan khí ammonia trong nước vào nhiệt độ được mô tả ở hình bên. Sự phụ thuộc của độ tan khi ammonia vào nhiệt độ Dựa vào đồ thị ở hình bên, hãy xác định. a) Độ tan của ammonia ở 30oC. Nhận xét về tính tan của ammonia ở nhiệt độ này. b) Nồng độ phần trăm của dung dịch ammonia bão hoà ở 30oC. c) Độ tan của ammonia ở 60oC. So sánh với độ t...
Bài 5.21 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. a) Viết phương trình hoá học xảy ra khi cho dung dịch (NH4)2CO3 lần lượt tác dụng với lượng dư các dung dịch. HCl, Ba(OH)2. b) Trình bày phương pháp hoá học phân biệt ba dung dịch. NH4NO3, KNO3, NH4Cl.
Bài 5.20 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Hỗn hợp khí X gồm N2 và H2 có tỉ khối đối với H2 bằng 3,6. Nung nóng X trong bình kín có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có số mol giảm 8% so với ban đầu. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 25%. B. 23%. C. 16%. D. 20%.
Bài 5.19 trang 21 Sách bài tập Hóa học 11. Hỗn hợp gồm N2 và H2 có tỉ lệ mol tương ứng là 1 . 4. Nung nóng X trong bình kín ở nhiệt độ khoảng 450oC có bột Fe xúc tác, thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 4. Hiệu suất của phản ứng tổng hợp NH3 là A. 20%. B. 25%. C. 30%. D. 10%.
Bài 5.18 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng hoá học. N2g+3H2g⇌2NH3g ΔH<0. Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở áp suất 200 bar và 300 bar lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là A. 5x = 4y. B. x = y. C. x > y. D. x < y.
Bài 5.17 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng hoá học. N2k+3H2k⇌2NH3k ΔH<0. Hiệu suất phản ứng khi hệ đạt cân bằng ở nhiệt độ 400oC và 500oC lần lượt bằng x% và y%. Mối quan hệ giữa x và y là A. x < y. B. x = y. C. x > y. D. 5x = 4y.
Bài 5.16 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng hoá học. NH3+H2O⇌NH4++OH− Hằng số cân bằng (Kc) của phản ứng được biểu diễn bằng biểu thức nào sau đây?
Bài 5.15 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Xét cân bằng hoá học. NH3+H2O⇌NH4++OH−. Cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều thuận khi cho thêm vài giọt dung dịch nào sau đây? A. NH4Cl B. NaOH. C. HCl. D. NaCl.
Bài 5.14 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Tiến hành thí nghiệm trộn từng dung dịch sau. (a) NH3 và AlCl3; (b) (NH4)2SO4 và Ba(OH)2; (c) NH4Cl và AgNO3; (d) NH3 và HCl. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Bài 5.13 trang 20 Sách bài tập Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Ammonia là base Brønsted khi tác dụng với nước. B. Ammonia được sử dụng là chất làm lạnh. C. Muối ammonium là tinh thể ion, dễ tan trong nước. D. Các muối ammonium đều rất bền với nhiệt.
Bài 5.12 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Các chất khí được thu vào bình theo đúng nguyên tắc bằng cách đầy không khí (X, Y, Z) và đẩy nước (T) như sau. Nhận xét nào sau đây không đúng? A. X là chlorine. B. Y là hydrogen. C. Z là nitrogen dioxide. D. T là ammonia.
Bài 5.11 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Cho các nhận định sau. Phân tử ammonia và ion ammonium đều. (1) chứa liên kết cộng hoá trị; (2) là base Brønsted trong nước; (3) là acid Brønsted trong nước; (4) chứa nguyên tử N có số oxi hoá là -3. Số nhận định đúng là A. 2. B. 1. C. 4 . D. 3 .
Bài 5.10 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Trong nước, phân tử/ion nào sau đây thể hiện vai trò là acid Bronsted? A. NH3. B. NH4+ . C. NO3− . D. N2.
Bài 5.9 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Phân biệt được đung dịch NH4Cl và NaCl bằng thuốc thử là dung dịch A. KCl. B. KNO3. C. KOH. D. K2SO4.
Bài 5.8 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Nhiệt phân hoàn toàn muối nào sau đây thu được sản phẩm chỉ gồm khí và hơi? A. NaCl. B. CaCO3. C. KClO3, D. (NH4)2CO3.
Bài 5.7 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Cho vài giọt dung dịch phenolphthalein vào dung dịch NH3, phenolphthalein chuyển sang màu nào sau đây? A. Hồng. B. Xanh. C. Không màu. D. Vàng.
Bài 5.6 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Cho dung dịch NH3 vào dung dịch chất nào sau đây thu được kết tủa trắng? A. HCl. B. H2SO4. C. H3PO4. D. AlCl3.
Bài 5.5 trang 19 Sách bài tập Hóa học 11. Trong phương pháp Ostwald, ammonia bị oxi hoá bởi oxygen không khí tạo thành sản phẩm chính là A. NO. B. N2. C. N2O. D. NO2.
Bài 5.4 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11. Khi tác dụng với nước và hydrochloric acid, ammonia đóng vai trò là A. acid. B. base. C. chất oxi hoá. D. chất khử?.
Bài 5.3 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận định nào sau đây về phân tử ammonia không đúng? A. Phân cực mạnh. B. Có một cặp electron không liên kết. C. Có độ bền nhiệt rất cao. D. Có khả năng nhận proton.
Bài 5.2 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11. Khí nào sau đây dễ tan trong nước do tạo được liên kết hydrogen với nước? A. Nitrogen. B. Hydrogen. C. Ammonia. D. Oxygen.
Bài 5.1 trang 18 Sách bài tập Hóa học 11. Ở trạng thái lỏng nguyên chất, phân tử chất nào sau đây tạo được liên kết hydrogen với nhau? A. Nitrogen. B. Ammonia. C. Oxygen. D. Hydrogen
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k