Hoặc
25 câu hỏi
Bài 4.25 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Sau mỗi chu trình tổng hợp ammonia đều thực hiện tách ammonia khỏi hỗn hợp khí gồm. nitrogen, hydrogen và ammonia. Sau đó, nitrogen và hydrogen lại được dẫn về thực hiện vòng tuần hoàn mới. Cho biết nhiệt độ sôi nitrogen, hydrogen và ammonia lần lượt là -196oC, -253 oC và -33oC. Đề xuất phương pháp vật lí tách ammonia khơi hỗn hợp đó.
Bài 4.24 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Cho cân bằng ở 1650oC. N2 g+O2 g⇌2NOg KC=4⋅10−4 Thực hiện phản ứng trên với một hỗn hợp nitrogen và oxygen có tỉ lệ mol tương ứng là 4 . 1. Tính hiệu suất của phản ứng khi hệ cân bằng ở 1650oC.
Bài 4.23 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Hỗn hợp X gồm N2 và H2 có ti lệ mol tương ứng là 1.3. Nung nóng X trong bình kín (450oC, xúc tác Fe) một thời gian, thu được hỗn hợp khí có số mol giảm 5% so với ban đầu. Tính hiệu suất của phản ứng tồng hợp NH3.
Bài 4.22 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất theo phản ứng pha khí. N2 g+3H2 g⇌to,xt2NH3 g ΔrH∘ Cho biết các giá trị năng lượng liên kết . EbkJ⋅mol−1 Liên kết N≡N H−H N−H Eb 945 436 386 a) Tính nhiệt phản ứng ΔrH∘ của phản ứng ở điều kiện chuẩn, nhận xét về dấu và độ lớn của giá trị tìm được. b) Tính nhiệt tạo thành ΔfH0 kJ⋅mol−1 của NH3 (k).
Bài 4.21 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Tính khối lượng riêng (g / L) của không khí ở điều kiện chuẩn, giả thiết thành phần không khí. 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Bài 4.20 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Tính phân tử khối trung bình của không khí, giả thiết thành phần không khí. 78% nitrogen, 21% oxygen và 1% argon.
Bài 4.19 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm. Số phản ứng thuộc loại oxi hoá-khử trong sơ đồ là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Bài 4.18 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở nào? A. Nitrogen có tính oxi hoá mạnh. B. Nitrogen rất bền với nhiệt. C. Nitrogen khó hoá lỏng. D. Nitrogen không có cực.
Bài 4.17 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận định nào sau đây về đơn chất nitrogen là sai? A. Không màu và nhẹ hơn không khí. B. Hoá hợp với oxygen ở nhiệt độ cao hoặc tia lửa điện. C. Thể hiện tính oxi hoá mạnh ở điều kiện thường. D. Khó hoá lỏng và ít tan trong nước.
Bài 4.16 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Nhận định nào sau đây về phân tử nitrogen là đúng? A. Có ba liên kết đơn bền vững. B. Chứa nguyên tử nitrogen có số oxi hoá là -3. C. Có liên kết cộng hoá trị có cực. D. Thể hiện cả tính oxi hoá và tính khử.
Bài 4.15 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng nào sau đây? A. N2+O2⇌t∘2NO. B. N2+3H2⇌xtt∘,p2NH3. C. 3Ca+N2→t∘Ca3 N2. D. 3Mg+N2→t∘Mg3 N2.
Bài 4.14 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là A. 2 và 418 kJ/mol. B. 1 và 167 kJ/mol. C. 1 và 386 kJ/mol. D. 3 và 945 kJ/mol.
Bài 4.13 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Số liên kết sigma (σ) và số liên kết pi (π) trong phân tử nitrogen lần lượt là A. 2 và 1. B. 0 và 3. C. 3 và 0. D. 1 và 2.
Bài 4.12 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tứ khối trung bình của nitrogen là A. 14,000. B. 14,004. C. 14,037. D. 14,063.
Bài 4.11 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển là A. 0,21 bar. B. 0,01 bar. C. 0,78 bar. D. 0,28 bar.
Bài 4.10 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen (trong con mưa dông kèm sấm sét) là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây? A. Phân kali. B. Phân đạm ammonium C. Phân lân. D. Phân đạm nitrate.
Bài 4.9 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là A. chất oxi hoá. B. base. C. chất khử. D. acid.
Bài 4.8 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm là A. NO. B. N2O. C. NH3. D. NO2.
Bài 4.7 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là A. chất khử. B. chất oxi hoá. C. acid. D. base.
Bài 4.6 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị nào sau đây? A. 14N B. 13N C. 15N. D. 12N.
Bài 4.5 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là A. 0 và +5. B. -3 và 0. C. -3 và +5. D. -2 và +4.
Bài 4.4 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ nào sau đây? A. Tinh bột. B. Cellulose. C. Protein. D. Glucose.
Bài 4.3 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Vị trí (chu kì, nhóm) của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là A. chu kì 2, nhóm VA. B. chu kì 3, nhóm VA. C. chu kì 2, nhóm VIA. D. chu kì 3, nhóm IVA.
Bài 4.2 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Công thức hoá học của diêm tiêu Chile là A. Ca(NO3)2. B. NH4NO3. C. NH4Cl. D. NaNO3.
Bài 4.1 trang 12 Sách bài tập Hóa học 11. Khí nào phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất? A. Oxygen. B. Nitrogen. C. Ozone. D. Argon.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k