Hoặc
9 câu hỏi
Câu 9 trang 51 SBT Địa Lí 11. Lựa chọn, tìm hiểu và giới thiệu về một trong những nét văn hoá sau đây của Nhật Bản. trà đạo, lễ hội, trang phục truyền thống.
Câu 8 trang 51 SBT Địa Lí 11. Quan sát hình sau. a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau vào vở ghi. Số dân Tên đô thị Từ 10 triệu người trở lên . Từ 5 đến dưới 10 triệu người . Dưới 5 triệu người . b) Nhận xét về sự phân bố dân cư và các đô thị của Nhật Bản.
Câu 7 trang 51 SBT Địa Lí 11. Hoàn thành bảng theo mẫu sau về đặc điểm dân cư và tác động của dân cư đến phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản. Đặc điểm Kinh tế Xã hội . . .
Câu 6 trang 51 SBT Địa Lí 11. Cho nhận xét sau. “Nhật Bản là quốc gia có điều kiện tự nhiên không thuận lợi như nhiều quốc gia khác”. Trình bày những khó khăn của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã hội Nhật Bản.
Câu 5 trang 50 SBT Địa Lí 11. Ghép ý ở cột A với ý ở cột B để thành một câu đúng.
Câu 4 trang 50 SBT Địa Lí 11. Dân cư Nhật Bản phân bố tập trung ở A. trung tâm của hai đảo Hôn-su và Xi-cô-cư. B. trung tâm của hai đảo Hôn-su và Hô-cai-đô. C. ven bờ Thái Bình Dương của hai đảo Hộ-cai-đô và Kiu-xiu. D. các thành phố và vùng đồng bằng bằng ven biển.
Câu 3 trang 50 SBT Địa Lí 11. Vị trí địa lí đã tạo điều kiện thuận lợi cho Nhật Bản phát triển mạnh các ngành kinh tế nào? A. Các ngành kinh tế biển. B. Các ngành công nghiệp công nghệ cao. C. Ngành công nghiệp khai thác khoáng sản D. Các ngành công nghiệp chế biến.
Câu 2 trang 49 SBT Địa Lí 11. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của Nhật Bản? A. Được bao bọc bởi các biển và đại dương. B. Lãnh thổ kéo dài khoảng từ 20°25’B đến khoảng 45°33’B. C. Nằm trong khu vực kinh tế phát triển năng động. D. Nằm trong khu vực ổn định của vỏ Trái Đất.
Câu 1 trang 49 SBT Địa Lí 11. Bốn đảo lớn của Nhật Bản là A. Hô-cai-đô, Hôn-su, Ô-đai-ba, Kiu-xiu. B. Hô-cai-đô, Hôn-su, Xi-cô-cư, Kiu-xiu. C. Hô-cai-đô, Hôn-su, Oa-ca-su, Kiu-xiu. D. Hộ-cai-đô, Hôn-su, Ka-si-kô, Kiu-xiu.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k