Hoặc
13 câu hỏi
Câu 13 trang 31 SBT Địa Lí 11. Quan sát các hình sau. Lựa chọn một trong các hình trên, tìm hiểu và giới thiệu về địa điểm đó.
Câu 12 trang 30 SBT Địa Lí 11. Quan sát hình sau. a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau Ngành công nghiệp Phân bố Cơ khí Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Ma-lai-xi-a . . b) Cho biết những nguyên nhân thúc đẩy sự phát triển công nghiệp của khu vực Đông Nam Á.
Câu 11 trang 29 SBT Địa Lí 11. Quan sát hình sau. a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau Cây trồng, vật nuôi Phân bố Lúa gạo Việt Nam, Thái Lan, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin… b) Giải thích sự phân bố một số cây trồng, vật nuôi chủ yếu của khu vực Đông Nam Á
Câu 10 trang 29 SBT Địa Lí 11. Cho bảng số liệu sau. a) Nhận xét sự khác biệt trong cơ cấu GDP của Xin-ga-po và Cam-pu-chia. b) Tại sao có sự khác biệt đó?
Câu 9 trang 28 SBT Địa Lí 11. Quan sát hình sau. a) Hoàn thành bảng theo mẫu sau. Mật độ dân số Quốc gia Trên 200 nghìn người/km2 . Từ 100 đến 200 nghìn người/km2 . Dưới 100 nghìn người/km2 . b) Rút ra nhận xét về sự phân bố dân cư của khu vực Đông Nam Á. c) Kể tên các đô thị trên 5 triệu người của khu vực Đông Nam Á. d) Phân tích ảnh hưởng của các đô thị đông dân đến sự phát triển kinh tế - xã hộ...
Câu 8 trang 27 SBT Địa Lí 11. Hoàn thành bảng theo mẫu sau để thấy được ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên đến phát triển kinh tế - xã hội khu vực Đông Nam Á. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Ảnh hưởng đến phát triển kinh tế - xã hội Địa hình, đất . Khí hậu . Sông, hồ . Biển . Sinh vật . Khoáng sản .
Câu 7 trang 27 SBT Địa Lí 11. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm dân cư khu vực Đông Nam Á trong giai đoạn 1990 - 2020? A. Tỉ lệ gia tăng dân số cao và có xu hướng giảm. B. Là khu vực đông dân và có tỉ lệ gia tăng dân số cao. C. Trung bình mỗi năm dân số tăng khoảng 7,5 triệu người. D. Là khu vực dân số khá ổn định, tỉ lệ gia tăng dân số thấp.
Câu 6 trang 27 SBT Địa Lí 11. Biểu đồ trên thể hiện nội dung nào sau đây của khu vực Đông Nam Á? A. Số dân và tỉ lệ sinh của khu vực giai đoạn 1990 - 2020. B. Số dân và tỉ lệ tử của khu vực giai đoạn 1990 - 2020. C. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số của khu vực giai đoạn 1990 - 2020. D. Số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của khu vực giai đoạn 1990 - 2020.
Câu 5 trang 26 SBT Địa Lí 11. Đông Nam Á có nền văn hoá đa dạng, giàu bản sắc là do A. dân số đông, mật độ dân số cao. B. vị trí địa lí giáp biển, lịch sử lâu đời. C. nằm ở nơi giao nhau của các nền văn hoá lớn. D. nằm trong vành đai nóng của bán cầu Bắc.
Câu 4 trang 26 SBT Địa Lí 11. Đông Nam Á là khu vực có nguồn tài nguyên khoáng sản và sinh vật phong phú, đa dạng chủ yếu do A. địa hình núi và cao nguyên chiếm phần lớn diện tích, với nhiều đỉnh núi cao trên 2.000m. B. nằm trong cùng một đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. C. có các đồng bằng châu thổ rộng lớn và các vùng núi cao đồ sộ. D. nằm ở nơi giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn và các lu...
Câu 3 trang 26 SBT Địa Lí 11. Hầu hết các quốc gia Đông Nam Á đều có lợi thế để phát triển A. các ngành kinh tế biển. B. các ngành công nghiệp đòi hỏi cao về trình độ. C. nền nông nghiệp cận nhiệt đới và ôn đới. D. ngành công nghiệp đóng tàu biển.
Câu 2 trang 25 SBT Địa Lí 11. Ý nào sau đây không đúng với đặc điểm vị trí địa lí của khu vực Đông Nam Á? A. Nằm ở phía nam châu Á, phần lớn trong khu vực nội chí tuyến. B. Nằm phần lớn trong khu vực hoạt động của gió mùa châu Á. C. Kéo dài từ khoảng vĩ độ 28°B đến khoảng vĩ độ 10°N. D. Nằm trên tuyến đường biển quốc tế nối Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
Câu 1 trang 25 SBT Địa Lí 11. Các quốc gia nào sau đây thuộc Đông Nam Á lục địa? A. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan. B. Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan và Mi-an-ma. C. Thái Lan, Mi-an-ma, Xin-ga-po, Bru-nây, Việt Nam. D. Lào, Cam-pu-chia, In-đô-nê-xi-a, Phi-lip-pin, Thái Lan.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k