Hoặc
16 câu hỏi
Bài 2.16 trang 9 SBT Hóa học 11. Hiện nay, năng lượng mà con người sử dụng trong đời sống và sản xuất chủ yếu lấy từ quả trình đốt cháy các nhiên liệu hoá thạch như xăng, dầu, khí đốt tự nhiên và than đá. Một số nhiên liệu hoá thạch, đặc biệt là than đá, có chứa một lượng nhỏ tạp chất sulfur (lưu huỳnh). Trong quá trình đốt cháy, các tạp chất này phản ứng với oxygen tạo thành sulfur dioxide (SO2)....
Bài 2.15 trang 9 SBT Hóa học 11. “Ợ nóng” là cảm giác đau rát ở thực quản gây ra do sự gia tăng nồng độ hydrochloric acid (HCl) trong dạ dày. a) Cách đơn giản nhất để giảm chứng ợ nóng nhẹ là nuốt nước bọt nhiều lần do nước bọt có chứa ion bicarbonate, hoạt động như một base, khi nuốt vào sẽ trung hoà một phần acid trong thực quản. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCl và . b) Có thể điề...
Bài 2.14 trang 9 SBT Hóa học 11. Viết dạng tồn tại chủ yếu trong dung dịch nước của các chất theo bảng sau đây.
Bài 2.13 trang 8 SBT Hóa học 11. Sodium hydroxide (NaOH) là một chất điện li mạnh, trong khi methanol (CH3OH) là chất không điện li. Hãy mô tả sự khác nhau khi hoà tan các chất trên vào nước. Viết các phương trình minh hoạ.
Bài 2.12 trang 8 SBT Hóa học 11. Viết phương trình điện li trong nước của các chất sau. NaHCO3, CuCl2, (NH4)2SO4, Fe(NO3)3.
Bài 2.11 trang 8 SBT Hóa học 11. Cho phản ứng. Cặp acid – base liên hợp trong phản ứng trên là.
Bài 2.10 trang 8 SBT Hóa học 11. Base liên hợp của các acidlần lượt là
Bài 2.9 trang 8 SBT Hóa học 11. Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là base theo thuyết Brønsted – Lowry?
Bài 2.8 trang 8 SBT Hóa học 11. Trong phản ứng sau đây, những chất nào đóng vai trò là acid theo thuyết Brønsted – Lowry? H2S(aq) + H2O ⇌ HS–(aq) + H3O+(aq) A. H2S và H2O. B. H2S và H3O+. C. H2S và HS–. D. H2O và H3O+.
Bài 2.7 trang 8 SBT Hóa học 11. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về base yếu? A. Trong dung dịch nước, không phân li hoàn toàn ra OH–. B. Có khả năng nhận H+. C. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. D. Có khả năng cho H+.
Bài 2.6 trang 8 SBT Hóa học 11. Đặc điểm nào sau đây là không đúng khi mô tả về acid mạnh? A. Phân li hoàn toàn trong nước. B. Dung dịch nước của chúng dẫn điện. C. Có khả năng nhận H+. D. Có khả năng cho H+.
Bài 2.5 trang 7 SBT Hóa học 11. Ở cùng nồng độ và cùng điều kiện, chất nào sau đây tạo ra nhiều ion H+ (H3O+) nhất trong dung dịch? A. Acid mạnh. B. Base mạnh. C. Acid yếu. D. Nước.
Bài 2.4 trang 7 SBT Hóa học 11. Phương trình mô tả sự điện li của Na2CO3 trong nước là
Bài 2.3 trang 7 SBT Hóa học 11. Phương trình mô tả sự điện li của NaCl trong nước là
Bài 2.2 trang 7 SBT Hóa học 11. Cho các chất. NaOH, HCl, HNO3, NaNO3, saccharose (C12H22O11), ethanol, glycerol, KA1(SO4)2.12H2O. Trong các chất trên, có bao nhiêu chất tạo được dung dịch dẫn điện? A. 5. B. 3. C. 6. D. 2.
Bài 2.1 trang 7 SBT Hóa học 11. Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Quá trình phân li của các chất khi tan trong nước thành các ion được gọi là .(1). Chất điện li là chất khi tan trong nước phân li thành các .(2). .(3). là chất khi tan trong nước không phân li thành các ion. b) Theo thuyết Brønsted – Lowry, .(1). là những chất có khả năng cho H+, .(2). là những chất...
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k