Hoặc
15 câu hỏi
Bài 1.15 trang 6 SBT Hóa học 11. Carbon monoxide thay thế oxygen trong hemoglobin đã bị oxi hoá theo phản ứng. HbO2(aq) + CO(aq) ⇌ HbCO(aq) + O2(aq) Tại nhiệt độ trung bình trong cơ thể, hằng số cân bằng của phản ứng trên là KC = 170. Giả sử một hỗn họp không khí bị ô nhiễm carbon monoxide ở mức 0,1% (theo thể tích). Coi không khí chứa 20,0% oxygen về thể tích; tỉ lệ oxygen và carbon monoxide hoà...
Bài 1.14 trang 6 SBT Hóa học 11. Lượng đường glucose trong máu người thường ổn định ở nồng độ khoảng 0,1%. Khi ta ăn tinh bột, glucose sẽ được sinh ra trong cơ thể; còn khi cơ thể vận động và hoạt động trí não, glucose bị tiêu thụ. a) Em hãy tìm hiểu để giải thích vì sao lượng glucose trong máu luôn ổn định ở mức khoảng 0,1%. b) Theo em, khi cơ thể hoạt động thể thao hay khi ăn uống sẽ xảy ra đồng...
Bài 1.13 trang 6 SBT Hóa học 11. Xét phản ứng. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) Một hỗn hợp phản ứng chứa trong bình dung tích 3,67 lít ở một nhiệt độ nhất định; ban đầu chứa 0,763 gam H2 và 96,9 gam I2. Ở trạng thái cân bằng, bình chứa 90,4 gam HI. Tính hằng số cân bằng (KC) cho phản ứng ở nhiệt độ này.
Bài 1.12 trang 6 SBT Hóa học 11. Viết biểu thức hằng số cân bằng cho các phản ứng dưới đây. a) 2Hg(l) + O2(g) ⇌ 2HgO(s) b) CH3COOH(aq) + C2H5OH(aq) ⇌ CH3COOC2H5(aq) + H2O(l) c) CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g) d) 2FeCl3(s) ⇌ 2FeCl2(s) + Cl2(g)
Bài 1.11 trang 6 SBT Hóa học 11. Trong phản ứng nào sau đây sự tăng áp suất sẽ dẫn tới cân bằng chuyển dịch sang trái (các điều kiện khác coi như không thay đổi)? A. CaCO3(s) ⇌ CaO(s) + CO2(g) B. CO(g) + H2O(g) ⇌ H2(g) + CO2(g) C. 2H2(g) + O2(g) ⇌ 2H2O(l) D. C(s) + O2(g) ⇌ CO2(g)
Bài 1.10 trang 6 SBT Hóa học 11. Đối với phản ứng sau, cân bằng sẽ bị ảnh hưởng như thế nào khi tăng nhiệt độ (các điều kiện khác giữ không đổi)? A. Cân bằng chuyển dịch sang phải. B. Cân bằng chuyển dịch sang trái. C. Không thay đổi. D. Không dự đoán được sự chuyển dịch cân bằng.
Bài 1.9 trang 5 SBT Hóa học 11. Xét cân bằng sau diễn ra trong một piston ở nhiệt độ không đổi. N2(g) + 3H2(g) ⇌ 2NH3(g) Nếu nén piston thì cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Chuyển dịch theo chiều thuận. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào piston bị nén nhanh hay chậm. D. Không thay đổi.
Bài 1.8 trang 5 SBT Hóa học 11. Xét cân bằng sau. 2SO2(g) + O2(g) ⇌ 2SO3(g) Nếu tăng nồng độ SO2(g) (các điều kiện khác giữ không đổi), cân bằng sẽ chuyển dịch theo chiều nào? A. Chuyển dịch theo chiều nghịch. B. Chuyển dịch theo chiều thuận. C. Có thể chuyển dịch theo chiều thuận hoặc chiều nghịch tuỳ thuộc vào lượng SO2 thêm vào. D. Không thay đổi.
Bài 1.7 trang 5 SBT Hóa học 11. Phát biểu nào sau đây về phản ứng ở trạng thái cân bằng là không đúng? A. Các phản ứng thuận và phản ứng nghịch diễn ra với tốc độ như nhau. B. Nồng độ của chất phản ứng và chất sản phẩm không thay đổi. C. Nồng độ của các chất phản ứng bằng nồng độ của các chất sản phẩm. D. Các phản ứng thuận và nghịch tiếp tục xảy ra.
Bài 1.6 trang 4 SBT Hóa học 11. Xét cân bằng sau. H2(g) + I2(g) ⇌ 2HI(g) a) Hãy hoàn thành bảng sau. Nhiệt độ (oC) [H2] (mol L-1) [I2] (mol L-1) [HI] (mol L-1) KC 25 0,0355 0,0388 0,9220 …(1)… 340 …(2)… 0,0455 0,3887 9,6 445 0,0485 0,0468 …(3)… 50,2 b*) Hãy cho biết khi nhiệt độ tăng thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nào.
Bài 1.5 trang 4 SBT Hóa học 11. Cho phản ứng A(g) ⇌ B(g). Hằng số cân bằng của phản ứng đã cho là KC = l,0.103. Tại trạng thái cân bằng, nồng độ của chất A là 1,0.10-3 M thì nồng độ cân bằng của B là A. l,0.10-3M. B. 1,0 M. C. 2,0 M. D. l,0.103M.
Bài 1.4 trang 4 SBT Hóa học 11. Biểu thức nào sau đây là biểu thức hằng số cân bằng (KC) của phản ứng C(s) + 2H2(g) ⇌ CH4(g)?
Bài 1.3 trang 4 SBT Hóa học 11. Quan sát Hình 1.2 và chọn phát biểu đúng. A. Cả hai đồ thị đều mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. B. Cả hai đồ thị đều không mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. C. Chỉ đồ thị (a) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng. D. Chỉ đồ thị (b) mô tả phản ứng đã đạt đến trạng thái cân bằng.
Bài 1.2 trang 3 SBT Hóa học 11. Quan sát Hình 1.1 và ghép mỗi đối tượng ở cột A với một mô tả thích hợp ở cột B. Cột A a) Đường (a) b) t1 c) Đường (b) d) t2 Cột B 1. không phải là thời điểm bắt đầu trạng thái cân bằng. 2. mô tả biến thiên nồng độ chất sản phẩm theo thời gian. 3. là thời điểm phản ứng đạt trạng thái cân bằng. 4. mô tả biến thiên nồng độ chất phản ứng theo thời gian.
Bài 1.1 trang 3 SBT Hóa học 11. Điền từ ngữ thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi phát biểu sau. a) Phản ứng thuận nghịch là phản ứng hoá học trong đó ở cùng điều kiện, xảy ra .(1). sự chuyển chất phản ứng thành chất sản phẩm và sự chuyển .(2). thành .(3). b) Trạng thái cân bằng của mọi phản ứng thuận nghịch luôn có tốc độ phản ứng thuận .(1). tốc độ phản ứng nghịch, các phản ứng thuận và nghịch l...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k