Hoặc
14 câu hỏi
Câu 13 trang 48 SBT Lịch Sử 11. Đọc đoạn tư liệu sau và trả lời câu hỏi. "Trong thì Nội các ở bên tả, Cơ mật viện ở bên hữu, ngoài thì vô có Ngũ quân Đô thống phủ, vẫn có đường quan Lục bộ; tả hữu có người, trong ngoài giúp nhau. Phần những việc Lục bộ làm chưa đúng, thì Nội các hạch ra, những việc Nội các làm chưa hợp lẽ thì Cơ mặt viện hạch ra, khiến cho rằng rất nhau mới mong đến được thịnh trị...
Câu 12 trang 47 SBT Lịch Sử 11. Ghép lĩnh vực phụ trách của một số chức quan cấp tỉnh của triều Nguyễn dưới thời Minh Mạng ở cột B với tên chức quan ở cột A sao cho đúng.
Câu 11 trang 47 SBT Lịch Sử 11. Ghép chức năng, nhiệm vụ của một số cơ quan của triều Nguyễn dưới thời Minh Mạng ở cột B với tên cơ quan ở cột A sao cho đúng.
Câu 10 trang 46 SBT Lịch Sử 11. Hoàn thành sơ đồ theo mẫu sau vào vở để thể hiện tổ chức bộ máy chính quyền địa phương thời Nguyễn từ sau cải cách của Minh Mạng.
Câu 9 trang 46 SBT Lịch Sử 11. Cuộc cải cách của Minh Mạng để lại những di sản quan trọng trong nền hành chính quốc gia thời kì cận - hiện đại, đặc biệt là cấu trúc phân cấp hành chính địa phương A. tỉnh, phủ, xã. B. tỉnh, huyện, xã. C. huyện, tổng, xã. D. tỉnh, huyện, phủ.
Câu 8 trang 46 SBT Lịch Sử 11. Cuộc cải cách của Minh Mạng đã đưa đến A. tính chất quý tộc cao độ của bộ máy nhà nước trung ương tập quyền. B. tính chất quân chủ chuyên chế mang tính quý tộc cao độ của triều đình. C. sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quan liêu. D. sự xác lập của nền quân chủ chuyên chế trung ương tập quyền cao độ mang tính quý tộc.
Câu 7 trang 45 SBT Lịch Sử 11. Với cuộc cải cách của Minh Mạng, chế độ giám sát của triều đình nhà Nguyễn được tăng cường và chú trọng, biểu hiện ở nội dung nào sau đây?
Câu 6 trang 45 SBT Lịch Sử 11. Dưới thời Minh Mạng, triều đình tăng cường quyền kiểm soát đối với vùng dân tộc thiểu số thông qua việc A. bỏ lưu quan (quan lại người Kinh), thiết lập chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng. B. đặt lưu quan (quan lại người Kinh), bãi bỏ chế độ thổ quan và quyền thế tập của các tù trưởng. C. đặt lưu quan (quan lại người Kinh), bãi bỏ chế độ thổ quan, trao...
Câu 5 trang 45 SBT Lịch Sử 11. Ba cơ quan ở trung ương được thành lập mới từ sau cải cách của Minh Mạng là A. Nội các, Hàn lâm viện, Cơ mật viện. B. Đô sát viện, Cơ mật viện, Nội các viện. C. Cơ mật viện, Nội các viện, Đô sát viện. D. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện.
Câu 4 trang 45 SBT Lịch Sử 11. Với cuộc cải cách của Minh Mạng, hệ thống cơ quan chủ chốt của triều đình nhà Nguyễn gồm A. Nội các, Đô sát viện, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn. B. Nội các, Ngự sử đài, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn. C. Khâm thiên giám, Cơ mật viện, Lục bộ, Lục khoa, Lục tự, các cơ quan chuyên môn. D. Cơ mật viện, Thượng...
Câu 3 trang 44 SBT Lịch Sử 11. Cuộc cải cách của Minh Mạng được tiến hành trên cơ sở nào sau đây? A. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Minh và nhà Thanh (Trung Quốc). B. Kế thừa mô hình của các triều đại trước, kết hợp với việc học tập có cải biến mô hình của nhà Đường và nhà Minh (Trung Quốc). C. Học tập có cải biến mô hình của nhà Tống...
Câu 2 trang 44 SBT Lịch Sử 11. Trước cuộc cải cách của Minh Mạng, tình hình an ninh - xã hội ở các địa phương như thế nào? A. Rối loạn trên quy mô lớn. B. Được kiểm soát chặt chẽ. C. Thường xuyên có nội chiến, mâu thuẫn. D. Có nhiều bất ổn.
Câu 1 trang 44 SBT Lịch Sử 11. Nội dung nào sau đây phản ánh về tình trạng của bộ máy chính quyền thời Gia Long và những năm đầu thời Minh Mạng? A. Quyền lực nằm trong tay tầng lớp quý tộc. B. Nhà nước chỉ kiểm soát 4 dinh và 7 trấn từ Nghệ An đến Ninh Thuận. C. Quyền lực của nhà vua và triều đình bị hạn chế. D. Nhà vua nắm mọi quyền hành đối với các địa phương.
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k