Hoặc
17 câu hỏi
Câu 17 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Tập trình bày các nội dung chính đã thực hiện ở câu 15.
Câu 16 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Theo em, để có một bài trình bày hấp dẫn, người nói cần lưu ý những điều gì?
Câu 15 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Lập dàn ý và viết đoạn mở bài cho hai trong ba đề dưới đây Đề 1. Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về một người bạn tốt mà đã lâu em chưa gặp lại. Đề 2. Viết bài văn bày tỏ cảm xúc về văn bản truyện em đã học. Đề 3. Viết bài văn phân tích đặc điểm nhân vật trong một văn bản truyện mà em đã học.
Câu 14 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Sử dụng bảng dưới đây (kẻ vào vở) để tóm tắt nội dung bài viết trong mục Hướng dẫn phân tích kiểu văn bản của bài 6. Phương diện tóm tắt Bài viết Ý nghĩa của sự tha thứ Vấn đề cần bàn luận Ý kiến của người viết Lí lẽ Bằng chứng Nội dung lật ngược vấn đề, ý kiến bổ sung
Câu 13 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Việc viết tường trình cần đảm bảo những yêu cầu gì?
Câu 12 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Lập bảng tóm tắt yêu cầu đối với các kiểu bài như văn nghị luận về một vấn đề trong đời sống (bài 6 và 7), và bài văn biểu cảm về con người (bài 10) .
Câu 11 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Quy trình viết gồm có mấy bước? Người viết cần thực hiện những thao tác gì ở từng bước? Ý nghĩa của từng bước đối với quy trình tạo lập một bài viết là gì?
Câu 10 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Đọc đoạn văn và thực hiện các yêu cầu sau. (1) Tôi giụi mắt bỏ ra khoang trước, vốc nước dưới sông lên rửa mặt. (2) Trên vệt rừng đen ở chỗ con sông ngoặt như lưỡi cưa cá mập chơm chởm dựng đầu răng nhọn đã ửng lên màu mây hồng phơn phớt. (3) Từ chỗ vệt rừng đen xa tít đó, chim cất cánh tua tủa bay lên, giống hệt đàn kiến từ trong lòng quả đất chui ra, b...
Câu 9 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). So sánh các trường hợp dưới đây và lí giải sự khác biệt về ý nghĩa của chúng. a. (1) Bài văn này dở quá! (2) Bài văn này không được hay lắm! b. (1) Anh ấy chạy rất nhanh. Chạy một trăm mét mà chỉ mất gần mười giây. (2) Anh ấy chạy nhanh như tên bay. Chạy một trăm mét mà chỉ mất mười giây. Xác định và nêu chức năng của các số từ có trong câu b.
Câu 8 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Chỉ ra những dấu hiệu của truyện khoa học viễn tưởng (đề tài, cốt truyện, tình huống, nhân vật, sự kiện, không gian, thời gian) được thể hiện qua văn bản Dòng “Sông Đen” (Giuyn Véc- nơ) và Xưởng Sô-cô-la (Rô- a Đan) .
Câu 7 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Những dấu hiệu nào giúp em nhận biết Trò chơi cướp cờ và Cách gọt củ hoa thủy tiên là văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặt luật lệ trong trò chơi hay hoạt động? Để đạt được mục đích, hai văn bản ấy đã sử dụng cách triển khai thông tin như thế nào?
Câu 6 (trang 115 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Chỉ ra đặc điểm của tục ngữ được thể hiện qua các câu sau. a. Cái răng, cái tóc là góc con người. b. Đói cho sạch, rách cho thơm. c. Một mặt người bằng mười mặt của.
Câu 5 (trang 114 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Điểm chung về mục đích của văn bản Tự học – một thú vui bổ ích (Nguyễn Hiền Lê) và Bàn về đọc sách (Chu Quang Tiềm) là gì? Để đạt được mục đích, các tác giả ấy đã sử dụng kiểu văn bản có đặc điểm gì?
Câu 4 (trang 114 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Đọc đoạn thơ sau. Làng tôi ở vốn làm nghề chài lưới Nước bao vây cách biển nửa ngày sông. Khi trời trong, gió nhẹ, sớm mai hồng, Dân trai tráng bơi thuyền đi đánh cá Chiếc thuyền nhẹ băng như con tuấn mã Phăng mái chèo, mạnh mẽ vượt trường giang. Cánh buồm giương to như mảnh hồn làng Rướn thân trắng bao la thâu góp gió . (Tế Hanh, Quê hương) a. Nhận xét c...
Câu 3 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). a. Dựa vào bảng sau, hãy nêu tên các văn bản ở phần Đọc mở rộng theo thể loại trong học kì II theo đúng các thể loại. Bài học Thể loại Tên văn bản, đoạn trích đọc mở rộng (Học kì II) 6 Văn bản nghị luận 7 Văn bản thuộc thể loại khác 8 Văn bản thông tin 9 Truyện (bao gồm truyện khoa học viễn tưởng 10 Thơ trữ tình b. Kẻ bảng sau vào vở, liệt kê các văn bản...
Câu 2 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Dựa vào bảng sau, tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu văn bản theo các thể loại cụ thể. STT Thể loại Những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu 1 Thơ trữ tình 2 Tục ngữ 3 Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động 4 Văn bản nghị luận về một vấn đề trong đời sống 5 Truyện khoa học viễn tưởng
Câu 1 (trang 113 sgk Ngữ văn lớp 7 Tập 2). Chọn tên văn bản ở cột A phù hợp với thể loại tương ứng ở cột B. A (Văn bản) B (Thể loại) 1. Đợi mẹ (Vũ Quần Phương) a. Truyện khoa học viễn tưởng 2. Những kinh nghiệm dân gian về lao động, sản xuất. b. Văn bản nghị luận về một vấn đề đời sống 3. Trò chơi cướp cờ (Theo Nguyễn Thị Thanh Thủy) c. Văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong t...
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k