Hoặc
13 câu hỏi
Câu 13 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Viết đoạn văn (khoảng ba trăm chữ) bàn về một trong hai nội dung. – Từ nỗi oan của nhân vật Thị Kính trong văn học nghĩ về sự cần thiết và tầm quan trọng của sự minh oan. – Từ cuộc đấu tranh cho lẽ sống của các nhân vật bi kịch như Vũ Như Tô (kịch Vũ Như Tô), Hãm-lét (kịch Hăm-lét) nghĩ về việc theo đuổi mục đích, lí tưởng sống của thanh niên ngày nay.
Câu 12 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Lập bảng tổng hợp về các tri thức tiếng Việt cần ghi nhớ đã học ở học kì I.
Câu 11 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Lập bảng so sánh và chỉ ra những điểm tương đồng, khác biệt về yêu cầu đối với kiểu bài khi viết. – Văn bản thuyết minh về một đối tượng hoặc quy trình hoạt động có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận và báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội – Báo cáo nghiên cứu về một vấn đề tự nhiên hoặc xã hội và văn bản...
Câu 10 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Lập bảng tổng hợp những điểm đáng ghi nhớ về yêu cầu khi viết văn bản thuyết minh có lồng ghép một hay nhiều yếu tố như miêu tả, tự sự, biểu cảm, nghị luận.
Câu 9 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Chỉ ra một số điểm tương đồng và khác biệt trong cách sử dụng hình ảnh minh hoạ (và các phương tiện phi ngôn ngữ khác, nếu có) ở hai văn bản sau. - Đồ gốm gia dụng của người Việt (theo Phan Cẩm Thượng) - Người trẻ và những hành trang vào thế kỉ XXI (Đỗ Thị Ngọc Quyên, Nguyễn Đức Dũng)
Câu 8 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Thế nào là các phương tiện phi ngôn ngữ? Việc sử dụng phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản thông tin tổng hợp có tác dụng như thế nào? Minh hoạ bằng một số dẫn chứng lấy từ các văn bản đã học.
Câu 7 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Chỉ ra một số điểm khác biệt trong cách đọc hiểu một văn bản thông tin tổng hợp và đọc hiểu một văn bản nghị luận.
Câu 6 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Nêu ít nhất hai điểm tương đồng, một điểm khác biệt về đặc điểm thể loại giữa tuỳ bút và tản văn (minh hoạ bằng dẫn chứng lấy từ tác phẩm đã học, đã đọc).
Câu 5 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Nêu và phân tích một đặc điểm chung nổi bật của nhân vật bi kịch thể hiện qua hai nhân vật Vũ Như Tô và Hăm-lét trong các văn bản đã học (trích Vũ Như Tô và Hăm-lét, sách Ngữ văn 11, tập một).
Câu 4 (trang 142 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Nêu một số điểm tương đồng, khác biệt về cách miêu tả, thể hiện nhân vật Thị Kính trong hai văn bản Thị Mầu lên chùa (trích chèo cổ Quan Âm Thị Kính, sách Ngữ văn 10, tập một) và Thị Kính nuôi con cho Thị Mầu (trích truyện thơ Nôm Quan Âm Thị Kính, sách Ngữ văn 11, tập một).
Câu 3 (trang 141 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Tóm tắt những điểm cần lưu ý khi đọc hiểu một văn bản theo các thể loại dưới đây (có thể tóm tắt dưới hình thức lập bảng). - Tùy bút, tản văn - Truyện thơ - Bi kịch
Câu 2 (trang 141 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Hãy tóm tắt hai trong số các văn bản đã đọc ở học kì I, trong đó có. - Một văn bản truyện thơ - Một văn bản bi kịch
Câu 1 (trang 141 sgk Ngữ văn 11 Tập 1). Kẻ vào vở hai cột A, B theo mẫu dưới đây, sau đó nổi tên thể loại ở cột A với đặc điểm phù hợp được nêu ở cột B giải thích lí do bạn tạo ra các đường nối giữa hai cột A và B. A. THỂ LOẠI/ KIỀU VĂN BẢN B. ĐẶC ĐIỂM Tuỳ bút/ tản văn lựa chọn bằng chứng phù hợp, cụ thể, tiêu biểu, xác thực để làm sáng tỏ lí lẽ. không có cốt truyện, giàu tính trữ tình và tính nhạ...
85.3k
53.4k
44.6k
41.6k
39.6k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k