Hoặc
13 câu hỏi
Câu 7 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Từ việc đọc hiểu văn bản Xem người ta kìa!, em hãy rút ra những yếu tố quan trọng của một bài nghị luận.
Câu 6 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Biết hòa đồng, gần gũi mọi người, nhưng cũng phải biết giữ lấy cái riêng và tôn trọng sự khác biệt - em có đồng ý với ý kiến này không" Vì sao?
Câu 5 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Chính chỗ "không giống ai" nhiều khi lại là một phần rất đáng quý trong mỗi con người. Tác giả đưa ra những ví dụ nào để làm sáng tỏ ý ở câu trên. Qua những ví dụ đó, em đã học được gì về cách sử dụng bằng chứng trong bài nghị luận.
Câu 4 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Đọc lại đoạn văn có câu. "Mẹ tôi không phải là không có lý khi đòi hỏi tôi lấy người khác làm chuẩn mực để noi theo". Hãy cho biết người mẹ có lý ở chỗ nào.
Câu 3 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Nội dung văn bản nhấn mạnh ý nghĩa của sự giống nhau hay khác nhau giữa mọi người?
Câu 2 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Chỉ ra ở văn bản. a. Đoạn văn nêu vấn đề bằng cách kể một câu chuyện. b. Đoạn văn là lời diễn giải của người viết. c. Đoạn văn dùng bằng chứng để làm sáng tỏ vấn đề.
Câu 1 (trang 56 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Khi thốt lên “Xem người ta kìa!", người mẹ muốn con làm gì?
Câu 4 (trang 55 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Việc kết thúc văn bản bằng câu hỏi có ý nghĩa gì
Câu 3 (trang 55 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Những bằng chứng nào chứng tỏ thế giới này là muôn màu muôn vẻ.
Câu 2 (trang 54 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Lí do nào khiến mẹ muốn con giống người khác
Câu 1 (trang 54 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Chú ý cách vào bài bằng lời kể. Phải chăng, kể chuyện cũng là một cách đề nêu vấn đề bàn luận.
Câu 2 (trang 53 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Trong cuộc sống, mỗi người có quyền thể hiện cái riêng của mình không? Vì sao?
Câu 1 (trang 53 SGK Ngữ văn 6 tập 2). Trước một người bạn xuất sắc về nhiều mặt, em có suy nghĩ gì?
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k