Hoặc
9 câu hỏi
Giải Toán lớp 4 trang 70 Bài 2. Mai cân nặng 36 kg, Hưng cân nặng 37 kg, Lan cân nặng 33 kg, Duy cân nặng 38 kg. Hỏi trung bình mỗi bạn cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam?
Giải Toán lớp 4 trang 71 Bài 3. Thực hiện chủ trương xây dựng nông thôn mới, trong 4 năm liền, xã Hòa Bình làm thêm được các đoạn đường bê tông có chiều dài lần lượt là 15 km, 17 km, 22 km và 18 km. Hỏi trung bình mỗi năm xã đó làm thêm được bao nhiêu ki-lô-mét đường bê tông?
Giải Toán lớp 4 trang 71 Bài 4. Hưng ghi lại thời gian đạp xe từ nhà đến trường trong 5 ngày liên tiếp và tính được thời gian đạp xe trung bình là 15 phút. Những nhận định nào sau đây sai? a) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết đúng 15 phút. b) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết ít hơn 15 phút. c) Mỗi ngày Hưng đạp xe đến trường đều hết nhiều hơn 15 phút. d) Có ngày Hưng đạp xe đến trường...
Giải Toán lớp 4 trang 71 Bài 5. a) Theo dõi thời gian đi từ nhà đến trường của em trong một tuần và tính trung bình thời gian để em đến trường mỗi ngày. b) Kể một tình huống trong cuộc sống liên quan đến số trung bình cộng.
Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số Mẫu. 9, 18, 14 và 23 (9 + 18 + 14 + 23) . 4 = 16 a) 9 và 11 b) 124; 152 và 144 c) 71; 28; 29 và 72
Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 2. Quan sát biểu đồ sau. a) Mỗi con thỏ của các tổ cân nặng bao nhiêu gam? b) Trung bình mỗi con thỏ cân nặng bao nhiêu gam? c) So với khối lượng trung bình của bốn con, mỗi con thỏ của các tổ nặng hay nhẹ hơn bao nhiêu gam?
Giải Toán lớp 4 trang 46 Bài 1. Tìm số trung bình cộng của các số. a) 815 và 729 b) 241; 135 và 215 c) 140; 210; 160 và 290
Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 2. Biểu đồ sau thể hiện chiều cao của bạn Hương được đo vào đầu mỗi năm học a) Sau mỗi năm Hương có tăng chiều cao không? b) Viết dãy số liệu về chiều cao của Hương theo thứ tự từng năm. c) Sau mỗi năm chiều cao của Hương tăng lần lượt bao nhiêu xăng-ti-mét? d) Trung bình mỗi năm Hương tăng chiều cao bao nhiêu xăng-ti-mét?
Giải Toán lớp 4 trang 47 Bài 3. Ngày Chủ nhật xanh, trường em tham gia vệ sinh môi trường. Khối lớp Bốn thu gom vỏ hộp để tái chế. Các lớp 4A, 4B, 4C và 4D lần lượt thu được 238, 252, 241 và 289 vỏ hộp. Hỏi trung bình mỗi lớp thu được bao nhiêu vỏ hộp?
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k