Hoặc
13 câu hỏi
Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 4. Người ta dùng hai loại xe ô tô có trọng tải 3 tấn và 2 tấn để vận chuyển hết 13 tấn khoai. Em hãy liệt kê những cách vận chuyển có thể và lựa chọn cách vận chuyển có tổng số chuyến xe phải sử dụng là ít nhất. Biết rằng mỗi chuyến vận chuyển xe phải chở đủ hàng theo trọng tải quy định.
Giải Toán lớp 4 trang 36 Bài 5. Một chiếc ô tô khi chưa chở hàng có khối lượng của xe là 5 tấn. Hiện nay, trên xe đang chở 4 tấn 2 tạ hàng. Theo em, ô tô đó có được phép đi qua chiếc cầu bên không? Tại sao?
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 1. Chọn ý trả lời thích hợp. a) Con gà của bà Năm cân nặng. A. 2 kg B. 2 yến C. 2 tạ D. 2 tấn. b) Con bò mẹ cân nặng khoảng. A. 3 kg B. 3 yến C. 3 tạ D. 3 tấn c) Một con voi châu Á khi trường thành có thể nặng tới. A. 5 kg B. 5 yến C. 5 tạ D. 5 tấn
Giải Toán lớp 4 trang 80 Bài 3. Nặng hơn, nhẹ hơn hay nặng bằng? Khối lượng mỗi bao xi măng dưới đây được ghi trên bao bì (xem hình). Khối lượng con lợn và con bò lần lượt là 2 tạ và 5 tạ. a) 5 bao xi măng .?. con lợn. b) 7 bao xi măng .?. con bò.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 2. Khối lượng hàng hóa mỗi xe vận chuyển được ghi ở thùng xe (xem hình). a) Sắp xếp các xe theo thứ tự hàng hóa vận chuyển từ nặng đến nhẹ. b) Trung bình mỗi xe chở được bao nhiêu ki-lô-gam hàng? Làm tròn kết quả này đến hàng nghìn rồi cho biết trung bình mỗi xe chở được khoảng mấy tấn hàng.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Bài 3. Số? Một xe tải đang ở trên bàn cân (không có người trên xe). Đồng hồ cân cho biết khối lượng xe và hàng hóa là 2 tấn 945 kg. Biết khối lượng xe là 2021 kg và khối lượng hàng mà xe được phép chở nặng nhất là 824 kg. Khối lượng hàng hóa xe đã chở quá mức quy định là .?. kg.
Giải Toán lớp 4 trang 81 Khám phá. Mỗi thang máy chở người đều có quy định riêng về khối lượng chuyên chở để đảm bảo an toàn cho người di chuyển. Quan sát thông tin ở hình bên, ta biết thang máy này cho phép tổng khối lượng những người di chuyển trong một lần nặng nhất là 540 kg. Để tiện lợi cho việc sử dụng, người ta quy định số người tương ứng với 540 kg là 9 người. Công ty lắp ráp thang máy này...
Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 4. Có ba người cần vượt qua sông bằng một chiếc thuyền nhỏ. Thuyền chỉ chở được tối qua 1 tạ. Biết cân nặng của từng người là 52 kg, 50 kg và 45 kg. Hỏi ba người đó cần làm như thế nào để vượt qua sông?
Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 3. Có 7 cây cầu như hình vẽ. Biết voi coi cân nặng 150 kg. Voi con không được đi qua cây cầu ghi số đo bé hơn cân nặng của nó. Hỏi voi con phải đi quan những cây cầu nào để đi từ bờ bên này sang bờ bên kia?
Giải Toán lớp 4 trang 59 Bài 1. Số? Biết tổng số cân nặng của chim cánh cụt bố và chim cánh cụt mẹ là 80 kg. Tổng cân nặng của chim cánh cụt bố, chim cánh cụt mẹ và chim cánh cụt con là 1 tạ. Vậy cân nặng của chim cánh cụt con là .?. kg.
Giải Toán lớp 4 trang 58 Bài 4. Một chiếc xe chở được nhiều nhất 7 tạ hàng hoá. Biết trên xe đã có 300 kg na bở. Người ta muốn xếp thêm những thùng na dai lên xe, mỗi thùng cân nặng 5 kg. Hỏi trên chiếc xe đó có thể chở được thêm 90 thùng na dai hay không?
Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 1. Dựa vào thông tin và hình vẽ dưới đây, hãy xác định cân nặng của mỗi con vật. Biết rằng cân nặng của ba con vật đó là. 1 300 kg, 1 tấn và 2 tấn.
Giải Toán lớp 4 trang 57 Bài 4. Chọn câu trả lời đúng. Có một con voi vừa chào đời ở vườn quốc gia. Bằng cách làm trong đến hàng chục, người quản lí nói voi con nặng khoảng 120 kg. Vậy trên thực tế, số đo nào dưới đây có thể là số đo cân nặng của voi con? A. 1 tạ 3 yến B. 1 tạ 17 kg C. 1 tạ 2 kg D. 1 tạ 9 kg
85.3k
53.3k
44.6k
41.6k
39.6k
37.3k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k