Hoặc
10 câu hỏi
Toán lớp 4 trang 15 Thực hành 1. Tìm các số chẵn, số lẻ rồi nói theo mẫu. Mẫu. 154 là số chẵn vì có chữ số tận cùng là 4. 154; 26; 447; 1 358; 69; 500; 86 053.
Toán lớp 4 trang 15 Thực hành 2. a) Viết ba số chẵn, ba số lẻ. b) Dùng cả bốn thẻ số sau ghép thành số lẻ lớn nhất.
Toán lớp 4 trang 15 Bài 1. Quan sát bảng các số từ 1 đến 100. Mỗi số bị che là số chẵn hay số lẻ? Từ 1 đến 100 có bao nhiêu số lẻ, bao nhiêu số chẵn?
Toán lớp 4 trang 16 Bài 2. a) Thực hiện các phép chia sau rồi xác định các phép chia hết, các phép chia có dư. 10 . 2 22 . 2 14 . 2 36 . 2 58 . 2 11 . 2 13 . 2 25 . 2 17 . 2 29 . 2 b) Các số chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào? Các số không chia hết cho 2 có tận cùng là chữ số nào?
Toán lớp 4 trang 16 Bài 3. Tìm các số chia hết cho 2 trong các số sau. 71; 106; 8; 32; 4 085; 98 130; 619; 2 734.
Toán lớp 4 trang 16 Bài 4. Một nhóm bạn được chia đều thành hai đội. Số bạn của nhóm đó là số chẵn hay số lẻ? Tại sao?
Toán lớp 4 trang 16 Vui học. Số? Người ta đánh số nhà ở đường phố như sau. một bên là số chẵn, một bên là số lẻ. Từ đầu đường đến cuối đường, các số nhà được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Toán lớp 4 trang 16 Hoạt động thực tế. Nếu có dịp, em hãy quan sát các biển số nhà trên đường phố. Từ đầu đường đến cuối đường, các nhà mang số chẵn ở bên phải hay bên trái em?
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 1. Con ong bay đến bông hoa màu nào nếu. a) Con ong bay theo đường ghi các số chẵn? b) Con ong bay theo đường ghi các số lẻ?
Giải Toán lớp 4 trang 13 Bài 4. Từ hai trong ba thẻ số 7, 4, 5, hãy lập tất cả các số chẵn và các số lẻ có hai chữ số.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k