Hoặc
25 câu hỏi
Luyện tập trang 68 Khoa học tự nhiên 8. Hãy viết phương trình hoá học của các phản ứng xảy ra theo sơ đồ sau. a) CuO → CuCl2 → Cu(OH)2. b) CO2 → Na2CO3 → CaCO3 → CO2.
Câu hỏi thảo luận 12 trang 68 Khoa học tự nhiên 8. Hãy chọn chất thích hợp và viết các phương trình hoá học theo sơ đồ ở Hình 13.7.
Vận dụng trang 68 Khoa học tự nhiên 8. Để làm sạch lớp cặn (thường là CaCO3) trong các dụng cụ đun nước, người ta dùng giấm ăn hoặc nước ép từ quả chanh. Giải thích.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8. Hãy tìm 3 dung dịch muối có thể phản ứng được với dung dịch Na2CO3. Viết các phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu hỏi thảo luận 11 trang 67 Khoa học tự nhiên 8. Nêu hiện tượng của Thí nghiệm 4. Từ đó, viết các phương trình hoá học sau. a) Dung dịch potassium carbonate tác dụng với dung dịch calcium chloride. b) Dung dịch sodium sulfite tác dụng với dung dịch barium nitrate.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8. Hãy tìm 2 muối phản ứng được với dung dịch HCl và dung dịch H2SO4. Viết các phương trình hoá học của phản ứng đã xảy ra.
Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 3 và giải thích.
Luyện tập trang 67 Khoa học tự nhiên 8. Cho các dung dịch sau phản ứng với nhau, hoàn thành các phương trình hoá học. a) Na2SO3 + Ba(OH)2. b) K2CO3 + Ba(OH)2. c) MgSO4 + Ba(OH)2. Nhận xét về sản phẩm của các phản ứng trên.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 66 Khoa học tự nhiên 8. Hãy nêu hiện tượng của Thí nghiệm 2 và đề xuất 3 phương trình hoá học khác tạo ra copper(II) hydroxide.
Luyện tập trang 66 Khoa học tự nhiên 8. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra trong các trường hợp sau. a) Cho copper vào dung dịch silver nitrate. b) Cho zinc vào dung dịch iron(II) sulfate.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 66 Khoa học tự nhiên 8. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng ở Thí nghiệm 1.
Vận dụng trang 65 Khoa học tự nhiên 8. Sodium sulfate ở điều kiện thường là chất rắn, màu trắng, được sử dụng nhiều trong các ngành công nghiệp. a) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy cho biết một số ứng dụng của sodium sulfate. b) Hãy viết 3 phương trình hoá học tạo sodium sulfate.
Luyện tập trang 65 Khoa học tự nhiên 8. Hoàn thành bảng theo mẫu sau. Chất phản ứng Chất sản phẩm SO2 và Ca(OH)2 ? Al2O3 và H2SO4 ? HNO3 và Ba(OH)2 ? Al và HCl ? Mg và H2SO4 ?
Câu hỏi thảo luận 7 trang 65 Khoa học tự nhiên 8. Từ các phương pháp điều chế muối, hãy viết 3 phương trình hoá học tạo ra iron(II) chloride.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 65 Khoa học tự nhiên 8. Theo em, khi cho SO2 tác dụng với mỗi dung dịch. NaOH, Ba(OH)2 đều lấy dư sẽ thu được muối gì. Viết các phương trình hoá học xảy ra.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 65 Khoa học tự nhiên 8. Tương tự các Ví dụ 2, 3, 4, 5, hãy viết phương trình hoá học tạo các muối sau. K2SO3, CaSO4, NaCl, MgCl2.
Vận dụng trang 64 Khoa học tự nhiên 8. (X) là muối carbonate của kim loại R hoá trị II. (X) có khối lượng phân tử bằng 197 amu. a) Xác định công thức hoá học và tên gọi của muối (X). Dựa vào bảng tính tan cho biết muối này có tan được trong nước không. b) Tìm hiểu qua sách, báo, internet, … hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Luyện tập trang 64 Khoa học tự nhiên 8. Dựa vào bảng tính tan ở Phụ lục 1, hãy hoàn thành bảng theo mẫu sau. Muối Tên gọi Tính tan Na2CO3 ? ? K3PO4 ? ? (NH4)2CO3 ? ? AlCl3 ? ? FeS ? ?
Câu hỏi thảo luận 4 trang 63 Khoa học tự nhiên 8. Có hai muối MSO4 và MCO3 đều không tan trong nước, dựa vào bảng tính tan (Phụ lục) hãy cho biết tên của kim loại M.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 63 Khoa học tự nhiên 8. Dựa vào thông tin và Bảng tính tan ở Phụ lục, hãy chọn hai kim loại thay thế hydrogen ion trong hydrochloric acid và sulfuric acid để được bốn muối đều tan trong nước. Viết công thức hoá học của các muối tan trên.
Vận dụng trang 63 Khoa học tự nhiên 8. (X) là muối nitrate của kim loại M. Ở điều kiện thường, (X) là chất rắn, màu trắng (hình bên) và có nhiều ứng dụng trong đời sống; biết khối lượng phân tử của (X) bằng 101 amu. a) Hãy cho biết công thức hoá học và tên gọi của muối (X). b) Tìm hiểu qua internet, sách, báo, hãy nêu một số ứng dụng của muối (X).
Luyện tập trang 63 Khoa học tự nhiên 8. Dựa vào tên một số gốc acid ở Bảng 9.1, hoàn thành bảng theo mẫu sau. Tên muối Công thức hoá học Potassium carbonate ? Iron(III) sulfate ? ? CuCl2 Ammonium nitrate ? ? CH3COONa Calcium phosphate ?
Câu hỏi thảo luận 2 trang 62 Khoa học tự nhiên 8. Sản phẩm thay thế ion hydrogen trong hydrochloric acid bởi ion magnesium sẽ được hợp chất gì? Viết phương trình hoá học tạo ra hợp chất trên từ acid và base tương ứng.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 62 Khoa học tự nhiên 8. Khi thay ion hydrogen trong phân tử sulfuric acid bởi mỗi ion Al3+, Cu2+ và NH4+ thì ta được những hợp chất gì? Viết công thức hoá học cho chúng.
Mở đầu trang 62 Khoa học tự nhiên 8. Thạch nhũ trong các hang động có thành phần chính là muối của calcium, nước biển chứa muối ăn và nhiều loại muối khác. Trong tự nhiên, các kim loại thường tồn tại dưới dạng muối. Muối là gì? Muối có thành phần tính chất và mối quan hệ với acid, base, oxide như thế nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k