Hoặc
18 câu hỏi
Vận dụng trang 61 Khoa học tự nhiên 8. Baking soda được sử dụng nhiều trong đời sống. Thành phần chính của baking soda có công thức hoá học là NaHCO3 (sodium hydrogencarbonate). Sodium hydrogencarbonate có thể được tạo ra bằng cách cho carbon dioxide tác dụng với sodium hydroxide. a) Viết phương trình hoá học của phản ứng. b) Tính thể tích carbon dioxide (đkc) và khối lượng sodium hydroxide cần để...
Luyện tập trang 61 Khoa học tự nhiên 8. Có các oxide sau. SO3, P2O5, CO, MgO. Oxide nào phản ứng được với dung dịch KOH? Oxide nào phản ứng được với dung dịch HCl? Viết phương trình hoá học của phản ứng.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 60 Khoa học tự nhiên 8. Quan sát Thí nghiệm 2 (Hình 12.6), hãy nêu hiện tượng và phản ứng hoá học của phản ứng xảy ra trong cốc thuỷ tinh.
Vận dụng trang 60 Khoa học tự nhiên 8. Zinc chloride (ZnCl2) có nhiều ứng dụng như. dùng làm chất sát trùng, bảo quản gỗ, … a) Bằng tìm hiểu từ sách, báo và internet, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của zinc chloride. b) Trong phòng thí nghiệm, zinc chloride có thể được tạo ra từ zinc oxide. Tính khối lượng zinc oxide cần phản ứng với dung dịch HCl dư để thu được 34 gam zinc chloride.
Luyện tập trang 60 Khoa học tự nhiên 8. Hãy chọn oxide và acid tương ứng, viết phương trình hoá học tạo ra các muối sau. a) CaCl2. b) MgSO4. c) FeCl2. d) Fe2(SO4)3.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 59 Khoa học tự nhiên 8. Hãy nêu hiện tượng và viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Thí nghiệm 1. Nếu thay dung dịch HCl bằng dung dịch H2SO4 thì có phản ứng hoá học xảy ra không? Giải thích.
Luyện tập trang 59 Khoa học tự nhiên 8. Oxide (B) có khối lượng phân tử bằng 80 amu và chứa 60% oxygen theo khối lượng. Hãy xác định công thức hoá học của (B) và cho biết (B) thuộc loại oxide nào (oxide acid, oxide base, oxide lưỡng tính, oxide trung tính).
Câu hỏi thảo luận 5 trang 59 Khoa học tự nhiên 8. Khi tiến hành các thí nghiệm với oxide của các kim loại beryllium, lead (chì), chromium (hoá trị III), ta thấy chúng đều vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH. Theo em các oxide này được gọi là oxide gì.
Luyện tập trang 58 Khoa học tự nhiên 8. Cho các oxide sau. Fe2O3; SiO2; K2O; SO2; NO2; BaO; CO2; CuO; CaO. Oxide nào trong các oxide trên là oxide base, oxide acid?
Câu hỏi thảo luận 4 trang 58 Khoa học tự nhiên 8. Thành phần của gỉ sét có chứa Fe2O3. Từ Ví dụ 5, hãy cho biết vì sao giấm ăn có thể làm sạch được gỉ sét trên bề mặt dụng cụ làm bằng sắt – thép.
Vận dụng trang 58 Khoa học tự nhiên 8. Phần lớn đồ gia dụng, nhà cửa, thiết bị, máy móc, phương tiện giao thông (máy bay, xe cộ, …) đều có sự hiện diện của nhôm (aluminium). Nhôm được điều chế từ quặng bauxite. Hình bên là mẩu quặng bauxite có thành phần chính là aluminium oxide, còn lại là một số oxide khác. Bằng tìm hiểu qua internet, sách, báo, … hãy liệt kê một số oxide có trong quặng bauxite...
Luyện tập trang 57 Khoa học tự nhiên 8. Hãy viết các phương trình hoá học giữa khí oxygen và đơn chất tương ứng để tạo ra các oxide sau. Na2O, SO2, ZnO.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 57 Khoa học tự nhiên 8. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra ở Ví dụ 4.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 57 Khoa học tự nhiên 8. Viết phương trình hoá học của phản ứng ở Ví dụ 2.
Vận dụng trang 57 Khoa học tự nhiên 8. Iron oxide trong công nghiệp có hai màu cơ bản là màu đen của iron(II) oxide và màu nâu đỏ của iron (III) oxide (hình trên). Qua nhiều giai đoạn xử lí công nghiệp, các iron oxide được ứng dụng làm bột màu trong xây dựng, công nghiệp gốm sứ, … Tìm hiểu trên internet và các tài liệu học tập, hãy cho biết thêm một số ứng dụng của các oxide này.
Luyện tập trang 56 Khoa học tự nhiên 8. Chất nào là oxide trong các chất sau. ZnO; SiO2; KNO3; Fe2O3; Cl2O7; K2CO3?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 56 Khoa học tự nhiên 8. Thành phần của các chất ở Hình 12.1 có đặc điểm gì giống nhau?
Mở đầu trang 56 Khoa học tự nhiên 8. Một số oxide phổ biến tạo nên các khoáng chất như đá granite và thạch anh (oxide của silicon), gỉ sắt (oxide của sắt) và đá vôi (oxide của calcium và carbon). Đá ruby tự nhiên có dải màu từ hồng đậm đến đỏ sẫm do thành phần các oxide của alumium, chromium, … tạo nên. Oxide là gì? Có những loại oxide nào? Chúng có sẵn trong tự nhiên hay phải điều chế?
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.1k
34.9k
33.4k