Hoặc
6 câu hỏi
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 6. Tạo lập những hình chữ nhật có chu vi bằng nhau nhưng diện tích khác nhau và ghi lại kết quả. Mẫu. Hình Chiều dài Chiều rộng Chu vi Diện tích A 5 cm 3 cm 16 cm 15 cm2 B 6 cm 2 cm 16 cm 12 cm2
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 5. Theo em, miếng đề can ở hình A có đủ để dán thành hình B không? Phương pháp giải. Đếm số ô vuông ở hình A và hình B rồi so sánh.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 91 Bài 4. Quan sát sơ đồ các phòng của một trung tâm thể dục thẩm mĩ sau và trả lời các câu hỏi. a) Phòng nào có diện tích lớn nhất? b) Phòng nào có diện tích bé nhất? Phương pháp giải. Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 3. Mai ghép 10 tấm thảm hình vuông có cạnh 40 cm thành một tấm thảm hình chữ nhật lớn có chiều rộng 80 cm. Hỏi chu vi của tấm thảm Mai ghép được bằng bao nhiêu xăng-ti-mét? Phương pháp giải. Bước 1. Tìm chiều dài hình chữ nhật Bước 2. Tính chu vi hình chữ nhật Mai ghép được.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 2. Tìm số đo thích hợp cho mỗi ô ? trong bảng dưới đây. Phương pháp giải. - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo) - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo). - Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4. - Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
Toán lớp 3 Tập 2 trang 90 Bài 1. Tính chu vi và diện tích các hình sau. Phương pháp giải. a) Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) x 2 (cùng đơn vị đo) Diện tích hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng (cùng đơn vị đo). b) Chu vi hình vuông = cạnh hình vuông x 4. Diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k