Hoặc
11 câu hỏi
Vận dụng 2 trang 118 Tin học 10. Dãy số Fibonacci được xác định như sau. F0 = 0 F1 = 1 Fn = Fn-1 + Fn-2 (với n ≥ 2). Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số hạng đầu của dãy Fibonacci.
Vận dụng 1 trang 118 Tin học 10. Viết chương trình nhập n từ bàn phím, tạo và in ra màn hình dãy số A bao gồm n số tự nhiên chẵn đầu tiên.
Luyện tập 2 trang 118 Tin học 10. Cho trước dãy số A. Viết chương trình thực hiện công việc sau. - Xoá đi một phần tử ở chính giữa dãy nếu số phần tử của dãy số là số lẻ. - Xoá đi hai phần tử ở chính giữa của dãy nếu số phần tử của dãy là số chẵn.
Luyện tập 1 trang 118 Tin học 10. Cho dãy số [1,2,2,3,4,5,5]. Viết lệnh thực hiện. a) Chèn số 1 vào ngay sau giá trị 1 của dãy. b) Chèn số 3 và số 4 vào danh sách để dãy số có số 3 và số 4 liền nhau hai lần.
Câu hỏi 2 trang 117 Tin học 10. Danh sách A trước và sau lệnh insert( ) là [1,4,10,0] và [1,4,10,5,0]. Lệnh đã dùng là gì?
Câu hỏi 1 trang 117 Tin học 10. Khi nào lệnh A. append (1) và A. insert (0,1) có tác dụng giống nhau?
Hoạt động 2 trang 116 Tin học 10. Tìm hiểu một số lệnh làm việc với danh sách Quan sát ví dụ sau để tìm hiểu một số lệnh làm việc với dữ liệu kiểu danh sách.
Câu hỏi 2 trang 116 Tin học 10. Hãy giải thích ý nghĩa từ khoá in trong câu lệnh sau. for i in range(10).
Câu hỏi 1 trang 116 Tin học 10. Giả sử A = [“0”,“1”,“01”,“10”]. Các biểu thức sau trả về giá trị đúng hay sai? a) 1 in A b) “01” in A
Hoạt động 1 trang 115 Tin học 10. Sử dụng toán tử in với danh sách Quan sát ví dụ sau để biết cách dùng toán tử in để duyệt một danh sách.
Khởi động trang 115 Tin học 10. Trong bài trước chúng ta đã biết cách dùng lệnh append để thêm phần tử vào cuối một danh sách. Vậy Python có lệnh nào dùng để. - Xoá nhanh một danh sách? - Chèn thêm phần tử vào đầu hay giữa danh sách? - Kiểm tra một phần tử có nằm trong một danh sách không?
86.5k
53.6k
44.7k
41.7k
40.2k
37.4k
36.5k
35.1k
33.9k
32.4k