Hoặc
13 câu hỏi
Em có thể trang 144 Hóa học 11. - Vận dụng các kiến thức về hợp chất carbonyl để giải thích. các ứng dụng của các aldehyde, ketone trong cuộc sống như quá trình sản xuất gương, làm dung môi,… - Tìm hiểu về ứng dụng của các hợp chất aldehyde, ketone có trong tự nhiên và vai trò của một số aldehyde, ketone quan trọng trong cơ thể con người.
Hoạt động trang 143 Hóa học 11. Em hãy tìm hiểu và trình bày ứng dụng của một số aldehyde.
Câu hỏi 6 trang 142 Hóa học 11. Trong các hợp chất sau, hợp chất nào tham gia phản ứng iodoform? a) methanal; b) ethanal; c) butanone; d) pentan – 3 – one.
Câu hỏi 5 trang 142 Hóa học 11. Hoàn thành các phản ứng sau. a) HCHO + HCN → b) CH3COCH(CH3)2 + I2 + NaOH →
Hoạt động trang 142 Hóa học 11. Nghiên cứu phản ứng tạo iodoform từ acetone Phản ứng tạo iodoform từ acetone được tiến hành như sau. - Cho khoảng 2 mL dung dịch I2 bão hoà trong KI vào ống nghiệm. - Thêm khoảng 2 mL dung dịch NaOH 2 M. - Thêm tiếp khoảng 0,5 mL acetone vào hỗn hợp trên và lắc đều ống nghiệm, quan sát thấy xuất hiện kết tủa màu vàng. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra.
Câu hỏi 4 trang 141 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa HCHO với các tác nhân sau. a) Thuốc thử Tollens; b) Cu(OH)2/ NaOH.
Hoạt động trang 141 Hóa học 11. Nghiên cứu phản ứng oxi hoá aldehyde bằng copper(II) hydroxide Thí nghiệm oxi hoá CH3CHO bằng Cu(OH)2 được tiến hành như sau. - Cho khoảng 0,5 mL dung dịch CuSO4 5% và khoảng 1 mL dung dịch NaOH 10% vào ống nghiệm, lắc đều hỗn hợp. - Thêm khoảng 1 mL CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều ống nghiệm. - Đun nóng nhẹ ống nghiệm trên ngọn lửa đèn cồn. Hỗn hợp phản ứng chuyể...
Hoạt động trang 140 Hóa học 11. Phản ứng của aldehyde với thuốc thử Tollens Chuẩn bị. dung dịch CH3CHO 5%, dung dịch AgNO3 1%, dung dịch NH3 5%, cốc nước nóng, ống nghiệm. Tiến hành. - Cho khoảng 1 mL dung dịch AgNO3 1% vào ống nghiệm. - Thêm từ từ dung dịch NH3 5% vào ống nghiệm và lắc đều đến khi kết tủa tan hoàn toàn. - Nhỏ vài giọt dung dịch CH3CHO 5% vào ống nghiệm, lắc đều. - Đặt ống nghiệm...
Câu hỏi 3 trang 139 Hóa học 11. Khử các hợp chất carbonyl sau bởi NaBH4, hãy viết công thức cấu tạo của các sản phẩm. a) propanal; b) 2 – methylbutanal; c) butanone; d) 3 – methylbutan – 2 – one.
Hoạt động trang 138 Hóa học 11. Cho biết các hợp chất dưới đây có khối lượng phân tử gần tương đương nhau và có nhiệt độ sôi như sau. CH3CH2CH2CH3 CH3CH2CHO CH3CH2CH2OH ts (oC) -0,5 49 97,1 So sánh nhiệt độ sôi của hợp chất carbonyl với ankane và alcohol có khối lượng phân tử tương đương. Dựa vào khả năng tạo liên kết hydrogen và sự phân cực của phân tử để giải thích.
Câu hỏi 2 trang 138 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các hợp chất carbonyl có tên gọi dưới đây. a) propanal; b) 3 – methylbut – 2 – enal; c) pentan – 2 – one; d) 3 – methylbutan – 2 – one.
Câu hỏi 1 trang 138 Hóa học 11. Viết các công thức cấu tạo và gọi tên theo danh pháp thay thế của hợp chất carbonyl có công thức phân tử C4H8O.
Mở đầu trang 136 Hóa học 11. Các aldehyde, ketone tạo nên mùi thơm đặc trưng của các loài động vật và thực vật. Nhiều aldehyde, ketone đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể. tế bào võng mạc giúp mắt tiếp nhận ánh sáng được tạo thành từ aldehyde, các hormone giới tính nam và nữ là các ketone. Vậy, hợp chất carbonyl là gì và chúng có những tính chất nào?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k