Hoặc
10 câu hỏi
Vận dụng 2 trang 23 Tin học 10. Em hãy tìm hiểu mã bù 2 với hai nội dung. a) Mã bù 2 được lập như thế nào? b) Mã bù 2 được dùng để làm gì?
Vận dụng 1 trang 23 Tin học 10. Em hãy tìm hiểu trên Internet hoặc các tài liệu khác cách đổi phần thập phân của một số trong hệ thập phân sang hệ đếm nhị phân.
Luyện tập 2 trang 23 Tin học 10. Em hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4 a) 15 × 6. b) 11 × 9. c) 125 × 4.
Luyện tập 1 trang 23 Tin học 10. Hãy thực hiện các phép tính sau đây theo quy trình Hình 4.4 a) 125 + 7. b) 250 + 75. c) 75 + 112.
Câu hỏi trang 23 Tin học 10. Hãy thực hiện các phép tính sau trong hệ nhị phân. a) 101101 + 11001. b) 100111 × 1011.
Hoạt động 2 trang 22 Tin học 10. Hãy chuyển các toán hạng của hai phép tính sau ra hệ nhị phân để chuẩn bị kiểm tra kết quả thực hiện các phép toán trong hệ nhị phân. (Ví dụ. 3 + 4 = 7 sẽ được chuyển thành 11 + 100 = 111). a) 26 + 27 = 53. b) 5 × 7 = 35.
Câu hỏi 2 trang 21 Tin học 10. Em hãy đổi các số sau từ hệ nhị phân sang hệ thập phân a) 110011. b) 10011011. c) 1001110.
Câu hỏi 1 trang 21 Tin học 10. Em hãy đổi các số sau từ hệ thập phân sang hệ nhị phân a) 13. b) 155. c) 76.
Hoạt động 1 trang 20 Tin học 10. Biểu diễn một số dưới dạng tổng luỹ thừa của 2 Em hãy viết số 19 thành một tổng các luỹ thừa của 2? Gợi ý. hãy lập danh sách các luỹ thừa của 2 như 16, 8, 4, 2, 1 và tách dần khỏi 19 cho đến hết.
Khởi động trang 20 Tin học 10. Trong hệ thập phân, mỗi số có thể được phân tích thành tổng các luỹ thừa của 10 với hệ số của mỗi số hạng chính là các chữ số tương ứng của số đó. Ví dụ. số 513 có thể viết thành. 5 × 102 + 1 × 101 + 3 × 100. Ta cũng có thể phân tích mỗi số thành tổng của các luỹ thừa của 2, chẳng hạn 13 có thể viết thành. 1 × 23 + 1 × 22 + 0 × 21 + 1 × 20 với các hệ số chỉ là 0 hay...
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k