Hoặc
10 câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 4. Có 12 000 bút sáp màu. Người ta đóng hết số bút sáp màu đó vào các hộp, mỗi hộp 6 bút sáp. Hỏi đóng được tất cả bao nhiêu hộp bút sáp màu? Phương pháp giải. Số hộp bút sáp màu = Số bút sáp màu . số bút sáp màu trong 1 hộp
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 3. a) Đặt tính rồi tính. b) Trong các phép tính ở câu a. - Phép tính nào có kết quả lớn nhất? - Phép tính nào có kết quả bé nhất? Phương pháp giải. a) - Đặt tính phép chia - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. b) Dựa vào kết quả ở câu a để trả lời.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 100 Bài 2. Số? Phương pháp giải. Lấy số bị chia chia cho số chia rồi điền giá trị của thương và số dư vào ô trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1. Tính nhẩm (theo mẫu). Phương pháp giải. Quan sát ví dụ mẫu rồi tính nhẩm kết quả các phép chia.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 3. Có 10 243 viên thuốc, người ta đóng vào các vỉ, mỗi vỉ 8 viên thuốc. Hỏi đóng được nhiều nhất bao nhiêu vỉ thuốc và còn thừa ra mấy viên? Phương pháp giải. Muốn tìm lời giải ta lấy số viên thuốc chia cho số viên trong một vỉ thuốc.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 2. Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải. - Đặt tính phép chia. - Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 99 Bài 1. a) Tính. b) Số? Phương pháp giải. a) Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải. b) Dựa vào kết quả ở câu a, điền số thích hợp vào ô trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 3. Một kho chứa 10 160 kg muối. Người ta chia đều số muối đó vào 4 ô tô để chở lên miền núi. Hỏi mỗi ô tô chở bao nhiêu ki-lô-gam muối? Phương pháp giải. Số ki-lô-gam muối mỗi ô tô chở = Số muối trong kho . 4
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 2. Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải. - Đặt tính phép chia. - Tính. Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 98 Bài 1. Tính. Phương pháp giải. Thực hiện chia lần lượt từ trái sang phải.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k