Hoặc
14 câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 3. Chọn câu trả lời đúng. Bạn An đố Mai tìm một số, biết rằng. - Hàng chục nghìn của số cần tìm là 8. - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng chục thì chữ số hàng chục của số làm tròn là 6. - Nếu làm tròn số cần tìm đến hàng trăm thì chữ số hàng trăm của số làm tròn là 4. Số cần tìm là. Phương pháp giải. Dựa vào đề bài xác định được các số ở các hàng chục nghìn, hàng...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 2. a) Số? b) Trong các số trên, số nào là số tròn chục nghìn? Phương pháp giải. a) Đếm thêm 5 000 đơn vị, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào ô trống. b) Xác định được các số tròn chục nghìn.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 60 Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc. Phương pháp giải. Ta đọc các số theo các hàng trừ trái sang phải.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 4. Người ta đóng số lên các khung xe đạp. Các khung xe đạp đã được đóng số từ 1 đến 99 997. Hỏi ba khung xe tiếp theo sẽ được đóng số nào? Phương pháp giải. Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 3. Đ, S? Trong hội chợ Tết, bác Đức, bác Trí và chú Dũng bốc thăm mã số trúng thưởng. Trong thùng còn lại năm số từ 13 820 đến 13 824. Bác Đức bốc được số 13 824. Như vậy. a) Bác Trí không thể bốc được số 13 819. . b) Chú Dũng chắc chắn bốc được số 13 824. . c) Chú Dũng có thể bốc được số 13 822. . Phương pháp giải. So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, s...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 2. Số? Phương pháp giải. Bước 1. Phân tích số có năm chữ số thành tổng các chục nghìn, nghìn, trăm, chục và đơn vị. Bước 2. Điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1. Chọn câu trả lời đúng Số nào dưới đây có chữ số hàng chục nghìn là 1? Phương pháp giải. Xác định các chữ số hàng chục nghìn của mỗi số rồi chọn đáp án đúng theo yêu cầu đề bài.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 59 Bài 1. Số? Phương pháp giải. Đếm xuôi các số tròn chục nghìn, bắt đầu từ 10 000 rồi điền số thích hợp vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 2. a) Số liền trước của số 13 450 là số nào? b) Số liền sau của số 90 000 là số nào? c) Số liền trước của số 10 001 là số nào? d) Số liền sau của số 99 999 là số nào? Phương pháp giải. - Số liền trước của một số thì bé hơn số đó 1 đơn vị. - Số liền sau của một số thì lớn hơn số đó 1 đơn vị.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 58 Bài 1. Chọn số thích hợp với cách đọc. Phương pháp giải. Đọc số theo thứ tự từ hàng trăm nghìn, hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 4. Chọn số thích hợp với cách đọc. Phương pháp giải. Chọn số tròn chục nghìn thích hợp với cách đọc.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 3. Viết số rồi đọc số, biết số đó gồm. a) 1 chục nghìn, 5 nghìn, 8 trăm, 2 chục và 6 đơn vị. b) 3 chục nghìn, 2 nghìn, 0 trăm, 4 chục và 3 đơn vị. c) 6 chục nghìn, 6 nghìn, 4 trăm, 0 chục và 1 đơn vị. d) 2 chục nghìn, 7 nghìn, 3 trăm, 4 chục và 0 đơn vị. Phương pháp giải. - Viết số. Viết các chữ số của hàng nghìn, trăm, chục, đơn vị lần lượt từ trái sang phải. -...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 2. Số? Phương pháp giải. Đếm xuôi các số liên tiếp thêm 1 đơn vị rồi điền số còn thiếu vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 57 Bài 1. Hoàn thành bảng sau. Phương pháp giải. - Viết số. Lần lượt từ hàng chục, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị. - Đọc số. Đọc các số có năm chữ số lần lượt từ phải sang trái.
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k