Hoặc
10 câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 4. Số? Có ba vệ tinh bay quanh một thiên thể. Vệ tinh B bay một vòng được 1 527 km, dài gấp 3 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh A bay một vòng được ? km. Vệ tinh C bay một vòng dài gấp 4 lần một vòng của vệ tinh A. Vậy vệ tinh C bay một vòng được ? km. Phương pháp giải. Bước 1. Số km vệ tinh A bay một vòng = Số km vệ tinh B bay 1 vòng . 3. Bước 2. Số km vệ...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 3. >; <; =? a) 6 000 . 2 . 2 999 b) 3 000 . 3 . 200 x 5 c) 3 500 . 5 . 4 000 . 5 Phương pháp giải. Tính nhẩm rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 2. Tính nhẩm (theo mẫu). a) 7 000 . 7 b) 9 000 . 3 c) 8 000 . 4 Phương pháp giải. Chia chữ số hàng nghìn với thừa số thứ hai rồi viết thêm vào tận cùng kết quả ba chữ số 0.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 51 Bài 1. Đặt tính rồi tính. Phương pháp giải. - Đặt tính phép chia - Tính. Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 3. a) Một con kiến chúa có tuổi thọ là 9 490 ngày và gấp đôi tuổi thọ của ve sầu. Hỏi ve sầu có tuổi thọ là bao nhiêu ngày? b) Tìm đường đi cho ve sầu chui lên mặt đất mà không gặp con chim. Phương pháp giải. Tìm tuổi thọ ve sầu bằng cách lấy tuổi thọ của kiến chúa chia cho 2 (kiến chúa gấp đôi tuổi ve sầu).
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 2. Đội quân của tướng Cao Lỗ có 6 308 người. Tướng quân muốn chia số người ấy thành các nhóm nhỏ, mỗi nhóm 7 người. Hỏi có thể chia thành bao nhiêu nhóm và còn dư mấy người? Phương pháp giải. Muốn tìm lời giải ta lấy số người của đội quân chia cho số người trong một nhóm.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 50 Bài 1. a) Tính. b) Số? Phương pháp giải. a) Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải. b) Dựa vào kết quả ở câu a điền các số thích hợp vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 3. Số? Có hai trang trại nuôi vịt, trang trại thứ nhất có 4 500 con vịt, số con vịt ở trang trại thứ hai bằng số con vịt ở trang trại thứ nhất giảm đi 3 lần. a) Trang trại thứ hai có ? con vịt. b) Cả hai trang trại có ? con vịt. Phương pháp giải. a) Trang trại thứ 2 có số con vịt = số con vịt trang trại thứ nhất . 3 b) Cả hai trang trại có số con vịt = số con vịt...
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 2. Một nhà máy sản xuất được 4 575 bánh răng trong 5 ngày. Hỏi mỗi ngày nhà máy sản xuất được bao nhiêu bánh răng? Biết rằng số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày là như nhau. Phương pháp giải. Số bánh răng nhà máy sản xuất được trong mỗi ngày = Số bánh răng sản xuất trong 5 ngày . 5
Giải Toán lớp 3 Tập 2 trang 48 Bài 1. Tính. Phương pháp giải. Thực hiện chia lần lượt từ trái qua phải các chữ số của số bị chia cho số chia.
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k