Hoặc
11 câu hỏi
Em có thể trang 101 Vật Lí 11. Giải thích được tại sao sử dụng đèn LED tiết kiệm năng lượng điện hơn so với bóng đèn dây tóc.
Em có thể trang 101 Vật Lí 11. Giải thích được nguyên nhân gây ra điện trở trong kim loại, …
Hoạt động trang 100 Vật Lí 11. Đồ thị Hình 23.10 thể hiện đường đặc trưng vôn - ampe của hai linh kiện là dây tóc bóng đèn và dây kim loại. a) Xác định đường nào là của dây tóc bóng đèn, đường nào là của dây kim loại. b) Xác định hiệu điện thế mà tại đó dây tóc bóng đèn và dây kim loại có điện trở như nhau. c) Xác định điện trở ứng với hiệu điện thế xác định được ở câu b.
Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11. Hai đồ thị trong Hình 23.9a, b mô tả đường đặc trưng vôn - ampe của một dây kim loại ở hai nhiệt độ khác nhau t1 và t2. a) Tính điện trở của dây kim loại ứng với mỗi nhiệt độ t1 và t2. b) Dây kim loại ở đồ thị nào có nhiệt độ cao hơn?
Câu hỏi trang 100 Vật Lí 11. Từ kết quả thí nghiệm em rút ra nhận xét gì về sự phụ thuộc của nhiệt điện trở NTC vào nhiệt độ?
Câu hỏi trang 98 Vật Lí 11. Vận dụng công thức I = Snve để giải thích tại sao điện trở R của vật dẫn kim loại lại phụ thuộc vào chiều dài ℓ, tiết diện S và điện trở suất ρ của dây theo công thức R=ρlS.
Câu hỏi 2 trang 97 Vật Lí 11. Độ dốc của đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở liên quan đến điện trở như thế nào?
Câu hỏi 1 trang 97 Vật Lí 11. Đường đặc trưng vôn-ampe của điện trở có đặc điểm gì? Đặc điểm này nói lên điều gì về mối quan hệ giữa hiệu điện thế U và cường độ dòng điện I?
Câu hỏi trang 95 Vật Lí 11. 1. Hãy nhận xét về tỉ số UI đối với từng vật dẫn X và vật dẫn Y. 2. Đối với hai vật dẫn X và vật dẫn Y thì tỉ số UI có khác nhau không? 3. Nếu đặt cùng một hiệu điện thế vào hai đầu vật dẫn X và vật dẫn Y thì cường độ dòng điện chạy qua vật dẫn nào có giá trị nhỏ hơn?
Thí nghiệm trang 95 Vật Lí 11. Chuẩn bị. - 1 ampe kế. - 1 vôn kế. - 1 nguồn có thể điều chỉnh thay đổi được hiệu điện thế. - Hai vật dẫn X và Y khác nhau. - Dây nối. - Khoá K. Tiến hành. - Mắc mạch điện như Hình vẽ 23.1. - Đóng khoá K. Điều chỉnh hiệu điện thế của nguồn điện ta thu được các giá trị của cường độ dòng điện I1, chạy qua vật dẫn X, ghi kết quả vào mẫu Bảng 23.1. - Thay vật dẫn Y vào v...
Khởi động trang 95 Vật Lí 11. Các thiết bị điện thông thường mà chúng ta dùng hằng ngày đều có các điện trở. Vậy điện trở đặc trưng cho tính chất nào của vật dẫn và tại sao một vật dẫn lại có điện trở?
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k