Hoặc
34 câu hỏi
Câu hỏi 3 trang 84 Sinh học 11. Uống rượu ức chế tuyến yên giải phóng ADH, tại sao uống rượu gây khát nước và thải nhiều nước tiểu? Phương pháp giải. Dựa vào cơ chế cân bằng nội môi của cơ thể.
Câu hỏi 2 trang 84 Sinh học 11. Tại sao những người bị bệnh suy thận nặng phải chạy thận nhân tạo? Phương pháp giải. Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Câu hỏi 1 trang 84 Sinh học 11. Trong cuộc sống hằng ngày, có người uống lượng nước vượt quá nhu cầu của cơ thể và có người uống lượng nước ít hơn so với nhu cầu của cơ thể. Trong hai trường hợp này, hoạt động của thận sẽ thay đổi như thế nào? Giải thích. Phương pháp giải. Vận dụng kiến thức về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi của thận.
Câu hỏi 2 trang 84 Sinh học 11. Những chỉ số sinh lí, sinh hóa máu nào ở Bảng 13.2 là bình thường, không bình thường? Người có kết quả xét nghiệm này nên làm gì? Phương pháp giải. Dựa vào bảng kết quả xét nghiệm (bảng 13.2) để trả lời câu hỏi.
Câu hỏi 1 trang 86 Sinh học 11. Kẻ bảng vào vở và điền biện pháp phòng tránh bệnh vào bảng theo mẫu dưới đây. Phương pháp giải. Vận dụng hiểu biết về biện pháp phòng tránh các bệnh thận.
Câu hỏi 2 trang 84 Sinh học 11. Hệ thống duy trì cân bằng nội môi đảm bảo duy trì cân bằng nội môi trong cơ thể như thế nào? Cho ví dụ. Phương pháp giải. Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường. Mỗi hệ thống điều hòa cân bằng nội môi gồm ba thành phần. bộ phận tiếp nhận k...
Câu hỏi 1 trang 84 Sinh học 11. Tại sao lại nói cân bằng nội môi là cân bằng động? Phương pháp giải. Cân bằng nội môi là trạng thái mà trong đó các điều kiện lí, hóa của môi trường bên trong cơ thể duy trì ổn định, đảm bảo cho các tế bào, cơ quan hoạt động bình thường.
Câu hỏi 2 trang 82 Sinh học 11. Quá trình hình thành nước tiểu gồm những giai đoạn nào? Điều gì xảy ra nếu một trong những giai đoạn này bị rối loạn? Phương pháp giải. Bài tiết là quá trình loại bỏ khỏi cơ thể các chất thải được sinh ra từ quá trình chuyển hóa cùng với các chất độc hại và các chất dư thừa. Quá trình tạo nước tiểu gồm các giai đoạn. lọc ở cầu thận, tái hấp thụ và tiết chất ở ống th...
Câu hỏi 1 trang 82 Sinh học 11. Kể tên một số chất bài tiết. Các chất đó được cơ quan nào bài tiết? Phương pháp giải. Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Mở đầu trang 80 Sinh học 11. Điều gì sẽ xảy ra với cơ thể nếu như các chất độc hại và các chất dư thừa không được thải ra bên ngoài mà lại tích tụ trong cơ thể? Phương pháp giải. Vận dụng hiểu biết thực tiễn.
Vận dụng trang 87 Sinh học 11. Tại sao những người có thói quen ít uống nước hoặc ăn uống không lành mạnh thường có nguy cơ cao mắc bệnh sỏi thận?
Câu hỏi 9 trang 87 Sinh học 11. Hãy kể tên các biện pháp bảo vệ thận bằng cách hoàn thành Bảng 13.2
Câu hỏi 8 trang 86 Sinh học 11. Hãy cho biết biện pháp phòng chống một số bệnh liên quan đến thận và bài tiết bằng cách hoàn thành bảng sau.
Câu hỏi 7 trang 85 Sinh học 11. c) Dựa vào bảng 13.1, hãy đề xuất một số biện pháp giúp họ khắc phục hoặc phòng tránh vấn đề đó.
Câu hỏi 7 trang 85 Sinh học 11. b) Dựa vào bảng 13.1, hãy dự đoán người A và B đang gặp phải vấn đề gì về sức khỏe. Giải thích.
Câu hỏi 7 trang 85 Sinh học 11. a) Dựa vào bảng 13.1, hãy cho biết cách nhận biết các chỉ số xét nghiệm bình thường và không bình thường.
Luyện tập trang 84 Sinh học 11. Thận có vai trò như thế nào trong việc duy trì cân bằng nội môi
Câu hỏi 6 trang 84 Sinh học 11. Quan sát Hình 13.4, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng đường trong cơ thể. Từ đó giải thích tại sao gan đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì cân bằng nội môi
Câu hỏi 5 trang 83 Sinh học 11. b) Quan sát Hình 13.3, trong trường hợp hàm lượng nước trong cơ thể tăng thì cơ chế điều hòa sẽ diễn ra như thế nào?
Câu hỏi 5 trang 83 Sinh học 11. a) Quan sát Hình 13.3, hãy mô tả cơ chế điều hòa hàm lượng nước khi cơ thể bị mất nước.
Câu hỏi 4 trang 82 Sinh học 11. Trình bày vai trò của các bộ phận trong quá trình điều hòa cân bằng nội môi bằng cách hoàn thành bảng bên dưới.
Câu hỏi 3 trang 82 Sinh học 11. Cho biết vai trò của duy trì cân bằng nội môi đối với cơ thể
Luyện tập trang 82 Sinh học 11. Nếu thận không hoạt động thì sẽ gây hậu quả gì đối với cơ thể?
Câu hỏi 2 trang 82 Sinh học 11. Quan sát Hình 13.1, hãy cho biết thận có vai trò như thế nào trong quá trình bài tiết nước tiểu.
Câu hỏi 1 trang 81 Sinh học 11. Hãy kể tên các sản phẩm thải của cơ thể và tên cơ quan chủ yếu bài tiết chất đó bằng cách hoàn thành bảng sau.
Mở đầu trang 81 Sinh học 11. Ở người, khi ăn mặn sẽ có cảm giác khát nước nhiều hơn so với bình thường. Hiện tượng này được giải thích như thế nào?
Vận dụng trang 72 Sinh học 11. • Giải thích tại sao ăn mặn (nhiều muối) thường xuyên sẽ tăng nguy cơ bị bệnh cao huyết áp. • Việc thường xuyên nhịn tiểu có thể dẫn đến tác hại gì?
Luyện tập trang 72 Sinh học 11. Quan sát hình 10.6, trình bày cơ chế điều hòa nồng độ glucose máu.
Câu hỏi trang 71 Sinh học 11. Quan sát hình 10.4 và cho biết những cơ quan nào có ảnh hưởng đến thành phần nội môi.
Câu hỏi trang 70 Sinh học 11. Nêu những biện pháp giúp phòng tránh bệnh sỏi thận, nhiễm trùng đường tiết niệu.
Câu hỏi trang 70 Sinh học 11. Quan sát hình 10.3, nêu vai trò của thận trong điều hòa áp suất thẩm thấu máu
Câu hỏi trang 69 Sinh học 11. Quan sát hình 10.2, nêu vai trò của thận trong điều hòa thể tích máu, huyết áp máu.
Luyện tập trang 68 Sinh học 11. Nêu các cơ quan tham gia bài tiết và sản phẩm bài tiết ở động vật.
Mở đầu trang 68 Sinh học 11. Bảng 10.1 thể hiện kết quả xét nghiệm máu lúc đói của một người phụ nữ 30 tuổi. Dựa vào kết quả xét nghiệm, dự đoán người này bị bệnh gì?
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k