Hoặc
9 câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 4. Ở một trường học, khối lớp Ba có 142 học sinh, khối lớp Bốn có ít hơn khối lớp Ba 18 học sinh. Hỏi. a) Khối lớp Bốn có bao nhiêu học sinh? b) Cả hai khối lớp có bao nhiêu học sinh? Phương pháp giải. a) Số học sinh của khối Bốn = Số học sinh của khối Ba – 18 học sinh. b) Số học sinh của cả hai khối = Số học sinh của khối Ba + Số học sinh của khối Bốn.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 3. a) Những chum nào ghi phép tính có kết quả lớn hơn 150? b) Những chum nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau? Phương pháp giải. Bước 1. Thực hiện tính kết quả các phép cộng, phép trừ Bước 2. Trả lời câu hỏi
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 2. Số? Phương pháp giải. Bước 1. Tính nhẩm kết quả phép tính theo chiều mũi tên. Bước 2. Ghi kết quả thích hợp vào chỗ trống.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 10 Bài 1. Số? Phương pháp giải. Ta có. Hiệu = Số bị trừ - Số trừ
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 5. Con trâu cân nặng 650 kg, con nghé cân nặng 150 kg. Hỏi. a) Con trâu và con nghé cân nặng tất cả bao nhiêu ki-lô-gam? b) Con trâu nặng hơn con nghé bao nhiêu ki-lô-gam? Phương pháp giải. a) Cân nặng tất cả của con trâu và con nghé = Cân nặng của con trâu + Cộng nặng của con nghé. b) Con trâu nặng hơn con nghé = Cân nặng của con trâu – Cân nặng của con nghé.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 4. Số? Phương pháp giải. Để tìm tổng ta lấy số hạng cộng với số hạng.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 3. Đặt tính rồi tính. 35 + 45 146 + 29 77 – 59 394 – 158 Phương pháp giải. Bước 1. Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bước 2. Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 2. Đặt tính rồi tính (theo mẫu). 48 + 52 75 + 25 100 - 26 100 - 45 Phương pháp giải. Bước 1. Đặt tính sao cho các chữ số cùng hàng thẳng cột với nhau. Bước 2. Cộng hoặc trừ các chữ số lần lượt từ phải sang trái.
Giải Toán lớp 3 Tập 1 trang 9 Bài 1. Tính nhẩm. a) 50 + 40 b) 500 + 400 90 – 50 900 – 500 90 – 40 900 – 400 c) 80 + 20 d) 300 + 700 100 – 80 1 000 – 700 100 – 20 1 000 – 300 Phương pháp giải. Em tính nhẩm kết của mỗi phép tính trên theo mẫu. 5 chục + 4 chục = 9 chục Viết. 50 + 40 = 90
86.4k
53.5k
44.7k
41.6k
40.2k
37.4k
36.4k
35k
33.9k
32.4k