Hoặc
51 câu hỏi
Bài 6 trang 139 Hóa học 11. Hợp chất X được dùng nhiều để tổng hợp polymer. Kết quả phân tích nguyên tố cho thấy X có %C = 50%, %H = 5,56% (về khối lượng), còn lại là O. Trên phổ đồ MS của X thấy xuất hiện peak của ion phân tử [M+] có giá trị m/z = 72. Trên phổ IR của X thấy xuất hiện một peak rộng từ 2 500 – 3 200 cm-1, một peak ở 1 707 cm-1. Lập luận và dự đoán công thức cấu tạo của X.
Bài 5 trang 139 Hóa học 11. Giấm được sử dụng khá phổ biến để chế biến thức ăn. Bạn Mai muốn xác định nồng độ acetic acid có trong giấm ăn bằng cách sử dụng dung dịch sodium hydroxyde 0,1M để chuẩn độ. Bạn lấy mẫu giấm ăn đó để làm thí nghiệm và kết quả chuẩn độ 3 lần như bảng sau. Hãy giúp bạn Mai xác định nồng độ mol của acetic acid trong giấm.
Bài 4 trang 139 Hóa học 11. Đun nóng 12 gam acetic acid với 13,8 gam ethanol (có dung dịch H2SO4 đặc làm xúc tác) thu được 11 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng ester hoá.
Bài 3 trang 139 Hóa học 11. Trình bày phương pháp hoá học để phân biệt các dung dịch sau. ethanol, glycerol, acetaldehyde và acetic acid.
Bài 2 trang 139 Hóa học 11. Chất nào sau đây có nhiệt độ sôi cao nhất? A. Propan – 1 – ol. B. Acetaldehyde. C. Formic acid. D. Acetic acid.
Bài 1 trang 139 Hóa học 11. Hợp chất X có công thức cấu tạo. (CH3)2CHCH2COOH. Tên của X là A. 2 – methylpropanoic acid. B. 2 – methylbutanoic acid. C. 3 – methylbutanoic acid. D. 3 – methylbutan – 1 – oic acid.
Thí nghiệm 4 trang 137 Hóa học 11. Phản ứng điều chế ethyl acetate Chuẩn bị. Cồn 96°, acetic acid nguyên chất, dung dịch H2SO4 đặc, dung dịch NaCl bão hoà, ống nghiệm. Tiến hành. Cho 1 mL cồn 96° vào trong ống nghiệm. Cho tiếp vào trong ống nghiệm 1 mL acetic acid nguyên chất. Thêm vào ống nghiệm 1 – 2 giọt dung dịch sulfuric acid đậm đặc và lắc đều, dùng bông sạch nút miệng ống nghiệm. Sau đó, đu...
Luyện tập 7 trang 137 Hóa học 11. Trong thí nghiệm điều chế ethyl acetate, vì sao không đun sôi hỗn hợp phản ứng? Vai trò của dung dịch sodium chloride bão hoà là gì?
Luyện tập 6 trang 136 Hóa học 11. Do phản ứng ester hoá là phản ứng thuận nghịch nên hiệu suất của phản ứng thường không cao. Đề xuất các biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng ester hoá.
Thí nghiệm 3 trang 136 Hóa học 11. Phản ứng của acetic acid với sodium carbonate Chuẩn bị. Dung dịch CH3COOH 1 M, dung dịch Na2CO3 1M; ống nghiệm, diêm. Tiến hành. Cho 1 – 2 mL dung dịch sodium carbonate 1 M vào ống nghiệm. Nhỏ tiếp vào ống nghiệm 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1 M. Đưa que diêm đang cháy vào miệng ống nghiệm. Yêu cầu. Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Vận dụng trang 136 Hóa học 11. Ấm (siêu) đun nước lâu ngày thường có một lớp cặn bám dưới đáy. Hãy đề xuất một phương pháp đơn giản để loại lớp cặn đó.
Luyện tập 5 trang 136 Hóa học 11. Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau. acetic acid, acrylic acid, acetaldehyde.
Thí nghiệm 2 trang 136 Hóa học 11. Phản ứng của acetic acid với magnesium Chuẩn bị. Dung dịch CH3COOH 1 M, phoi bào magnesium; ống nghiệm. Tiến hành. Cho 1 – 2 mL dung dịch acetic acid 1M vào ống nghiệm, sau đó thêm vào vài mẩu magnesium. Yêu cầu. Quan sát, mô tả hiện tượng xảy ra và giải thích.
Luyện tập 4 trang 136 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra giữa propionic acid với. a) Zn. b) CuO. c) Cu(OH)2. d) CaCO3.
Thí nghiệm 1 trang 135 Hóa học 11. Khả năng đổi màu quỳ tím của acetic acid Nhúng đầu đũa thuỷ tinh vào dung dịch acetic acid 5%, sau đó chấm vào giấy quỳ tím. Quan sát và nhận xét sự thay đổi màu của giấy quỳ tím.
Câu hỏi 4 trang 135 Hóa học 11. Từ các giá trị Ka cho trong Bảng 19.2, hãy cho biết carboxylic acid no, đơn chức, mạch hở nào có tính acid mạnh nhất.
Câu hỏi 3 trang 135 Hóa học 11. Từ đặc điểm cấu tạo của nhóm carboxyl, hãy dự đoán tính chất đặc trưng của các hợp chất carboxylic acid.
Câu hỏi 2 trang 134 Hóa học 11. Vì sao acetic acid có thể tan vô hạn trong nước?
Luyện tập 3 trang 134 Hóa học 11. Cho các chất có công thức sau. HCOOH (A), C2H6 (B), CH3CH = O (C), C2H5OH (D), CH3COOH (E). Hãy sắp xếp các chất trên theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của chúng và giải thích.
Câu hỏi 1 trang 134 Hóa học 11. Căn cứ các dữ liệu về nhiệt độ sôi và nhiệt độ nóng chảy, hãy chỉ ra các carboxylic acid nào ở thể lỏng, rắn ở điều kiện thường.
Luyện tập 2 trang 133 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo, gọi tên thay thế của các carboxylic acid có cùng công thức C5H10O2.
Luyện tập 1 trang 133 Hóa học 11. Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất dưới đây. CH3 – COOH (A) CH3 – CHO (B) HOOC – COOH (C) CH3 – CO – CH3 (D) CH2 = CH – COOH (E)
Mở đầu trang 132 Hóa học 11. Hãy viết công thức cấu tạo của acetic acid. Cho biết một số tính chất hoá học và ứng dụng của acetic acid mà em biết.
Bài 4 trang 132 Hóa học 11. Điều chế ethyl acetate bằng cách cho 6 gam acetic acid tác dụng với 5,2 gam ethanol có xúc tác là dung dịch sulfuric acid đặc và đun nóng thu được 5,28 gam ester. Tính hiệu suất của phản ứng.
Bài 3 trang 132 Hóa học 11. Bằng kiến thức hoá học, em hãy giải thích các cách làm sau đây. a) Khi đồ dùng có đốm gỉ, sử dụng giấm để lau chùi, vết gỉ sẽ hết. b) Khi thực hiện lên men rượu cần ủ kín, còn khi lên men giấm cần để thoáng.
Bài 2 trang 132 Hóa học 11. Xác định các chất X, Y, Z và hoàn thành các phản ứng sau. a) sodium hydroxide + X → sodium methanoate + nước b) 3 – methylbutanoic acid + Mg → Y + Z
Bài 1 trang 132 Hóa học 11.Viết phương trình hoá học các phản ứng theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện của phản ứng (nếu có). CH2 = CH2 → CH3CH2OH → CH3COOC2H5.
Vận dụng trang 131 Hóa học 11. Tìm hiểu phương pháp lên men giấm và thực hành làm giấm ăn từ các nguồn nguyên liệu sẵn có để sử dụng trong gia đình.
Câu hỏi thảo luận 12 trang 131 Hóa học 11. Phương pháp điều chế acetic acid bằng cách lên men giấm cần thực hiện trong những điều kiện nào? Giải thích. Nêu những ứng dụng trong thực tiễn của phương pháp trên.
Câu hỏi thảo luận 11 trang 130 Hóa học 11. Quan sát Hình 19.5, nêu một số ứng dụng của carboxylic acid.
Luyện tập trang 129 Hóa học 11. Viết phản ứng tạo thành ester có công thức CH3 – COO – CH3 từ acid và alcohol tương ứng. Tìm hiểu ứng dụng của ester trên thực tiễn.
Câu hỏi thảo luận 10 trang 129 Hóa học 11. Nêu một số biện pháp để nâng cao hiệu suất của phản ứng.
Câu hỏi thảo luận 9 trang 129 Hóa học 11. Nêu vai trò của dung dịch H2SO4 đặc, đá bọt và dung dịch NaCl bão hoà.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 129 Hóa học 11. Tiến hành Thí nghiệm 2 theo các bước. Quan sát, nêu hiện tượng. Dấu hiệu nào giúp nhận biết có sản phẩm mới được tạo thành? Giải thích.
Luyện tập 2 trang 129 Hóa học 11. Trình bày cách phân biệt các dung dịch sau bằng phương pháp hoá học. ethanol, acetaldehyde, acetic acid và acrylic acid.
Luyện tập 1 trang 129 Hóa học 11. Hoàn thành các phương trình hoá học của các phản ứng sau. a) (CH3)2CHCOOH + Ca → b) HOOC – COOH + NaOH → c) HCOOH + Na2CO3 → d) C2H5COOH + CuO →
Vận dụng trang 128 Hóa học 11. Hãy lựa chọn hoá chất hợp lí để làm sạch lớp cặn trong các dụng cụ đun và chứa nước nóng. Giải thích.
Câu hỏi thảo luận 7 trang 128 Hóa học 11. Tiến hành Thí nghiệm 1 theo hướng dẫn. Nêu hiện tượng xảy ra. Giải thích và viết phương trình hoá học của phản ứng.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 128 Hóa học 11. Biết Ka (hằng số phân li acid) của R – COOH được tính theo biểu thức sau. Ka = [H+]×[RCOO-][RCOOH] Dựa vào Bảng 19.3, nhận xét về tính acid của carboxylic acid. Nêu tính chất hoá học đặc trưng của chúng.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 128 Hóa học 11. Từ đặc điểm cấu tạo nhóm carboxyl, dự đoán tính chất hoá học đặc trưng của hợp chất carboxyl acid.
Luyện tập trang 127 Hóa học 11. Hãy sắp xếp theo chiều tăng dần nhiệt độ sôi của các chất sau, giải thích. (1) C3H8. (2) C2H5COOH. (3) C2H5CHO. (4) C3H7OH.
Câu hỏi thảo luận 4 trang 127 Hóa học 11. Vì sao acetic acid tan vô hạn trong nước?
Câu hỏi thảo luận 3 trang 127 Hóa học 11. So sánh nhiệt độ sôi của butanoic acid với nhiệt độ sôi của các chất trong bảng sau. Giải thích.
Luyện tập 3 trang 126 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo các đồng phân acid có công thức phân tử C5H10O2. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các đồng phân đó.
Luyện tập 2 trang 126 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid có tên sau. a) Propanoic acid. b) Pent – 3 – enoic acid.
Luyện tập 1 trang 126 Hóa học 11. Gọi tên theo danh pháp thay thế của các carboxylic sau. a) (CH3)2CH – COOH. b) (CH3)3C – COOH. c) CH3CH=CH-COOH. d) CH3CH=C(CH3) – COOH.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 126 Hóa học 11. Dựa vào Bảng 19.1, rút ra cách gọi tên carboxylic acid theo danh pháp thay thế.
Luyện tập 2 trang 125 Hóa học 11. Hãy chỉ ra hợp chất carboxylic acid trong số các chất sau đây. CH3CHO (1); C6H5OH (2); CH2 = CH – COOH (3), HOOC – COOH (4).
Luyện tập 1 trang 125 Hóa học 11. Hãy viết công thức cấu tạo của các carboxylic acid đơn chức có công thức phân tử C4H8O2.
Câu hỏi thảo luận 1 trang 124 Hóa học 11. Quan sát Hình 19.1 hãy nêu đặc điểm chung về cấu tạo của carboxylic acid, nêu điểm khác về cấu tạo của carboxylic acid so với cấu tạo của aldehyde và ketone.
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k