Hoặc
32 câu hỏi
Bài 3 trang 106 Hóa học 11. Ethyl chloride hoá lỏng được sử dụng làm thuốc xịt có tác dụng giảm đau tạm thời khi chơi thể thao. a) Cho. C2H5Cl(l) ⇌ C2H5Cl(g) ΔrH298o=24,7kJmol−1 Khi xịt thuốc vào chỗ đau thì người ta cảm giác nóng hay lạnh? b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế ethyl chloride từ ethane.
Bài 2 trang 106 Hóa học 11. PVC là một trong những polymer được ứng dụng nhiều trong đời sống và sản xuất. Hoàn thành sơ đồ phản ứng tổng hợp PVC dưới đây.
Bài 1 trang 106 Hóa học 11. Cho các dẫn xuất halogen có công thức cấu tạo sau. CH3Cl, CH3CH2Cl, C6H5Br, CHCl3 và CH2BrCH2Br. a) Gọi tên các chất trên theo danh pháp thay thế. b) Viết phương trình hoá học của phản ứng điều chế các chất trên từ hydrocarbon tương ứng.
Câu hỏi 7 trang 105 Hóa học 11. Vì sao các hợp chất CFC hiện nay không còn được sử dụng trong công nghệ làm lạnh?
Câu hỏi 6 trang 105 Hóa học 11. Giải thích vì sao không nên lạm dụng chất diệt cỏ, chất kích thích tăng trưởng 2,4 – D và 2,4,5 – T.
Câu hỏi 5 trang 104 Hóa học 11. Trình bày một số ứng dụng trong thực tiễn của dẫn xuất halogen.
Luyện tập 4 trang 103 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các dẫn xuất halogen sau với dung dịch potassium hydroxide trong ethanol. a) 2-chloropropane b) 2-bromo-2-methylbutane Gọi tên các sản phẩm sinh ra.
Câu hỏi 4 trang 103 Hóa học 11. Trong thí nghiệm Thuỷ phân dẫn xuất halogen, cho biết. a) Cho nước vào ống nghiệm chứa dẫn xuất halogen sau đó thử phần nước bằng dung dịch silver nitrate nhằm mục đích gì? b) Vì sao phải acid hoá dung dịch sau khi thuỷ phân bằng dung dịch HNO3? Có thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4, hay HCl được không? Vì sao?
Luyện tập 3 trang 103 Hóa học 11. Viết phương trình hoá học của phản ứng xảy ra khi đun các hợp chất sau với dung dịch sodium hydroxide. CH3Cl, CH3CHClCH3, C6H5CH2Br và CH2 = CHCH2Cl.
Câu hỏi 3 trang 102 Hóa học 11. Dựa vào giá trị độ âm điện của carbon, hydrogen và chlorine, nhận xét về sự phân cực của các liên kết C – C, C – H và C – Cl.
Luyện tập 2 trang 102 Hóa học 11. Cho các chất có công thức. CH3F, CH3Cl, CH3Br, CH3I và nhiệt độ sôi của chúng (không theo thứ tự) là 42 oC, 4 oC, -24 oC và -78 oC. Hãy dự đoán nhiệt độ sôi tương ứng với mỗi chất trên. Giải thích.
Luyện tập 1 trang 102 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các hợp chất có cùng công thức phân tử là C5H11Cl.
Câu hỏi 2 trang 101 Hóa học 11. Trong các đồng phân cấu tạo có cùng công thức phân tử là C4H9Cl, hãy chỉ ra đồng phân mạch carbon, đồng phân vị trí nhóm chức.
Câu hỏi 1 trang 100 Hóa học 11. Có thể tạo được những dẫn xuất halogen nào từ các hydrocarbon sau. CH4, CH3 – CH3, CH2 = CH2 và C6H6?
Mở đầu trang 100 Hóa học 11. C2H5Cl là một dẫn xuất halogen. Dẫn xuất halogen có những tính chất và ứng dụng gì?
Bài 3 trang 98 Hóa học 11. CFC là hợp chất khó cháy, không độc và trơ về mặt hoá học. Trước đây CFC chủ yếu được sử dụng trong công nghiệp nhiệt lạnh. CFC không gây hại ở điều kiện thường, nhưng trên khí quyển của Trái Đất, chúng tồn tại trong khoảng 100 năm và khuếch tán lên tầng bình lưu. Dưới tác dụng của tia UV từ Mặt Trời, liên kết C – Cl của CFC bị phá vỡ, tạo ra gốc Cl tự do. Theo ước tính,...
Bài 2 trang 98 Hóa học 11. Cho sơ đồ biến đổi của 1 – chloropropane như sau. CH3CH=CH2 ←(1) CH3CH2CH2Cl →(2) CH3CH2CH2OH a) Gọi tên loại phản ứng (1), (2) và hoàn thành các phương trình hoá học. b) Thực hiện 2 phản ứng theo sơ đồ trên khi thay hợp chất CH3CH2CH2Cl bằng 2 – bromobutane. Xác định sản phẩm hữu cơ chính (nếu có) trong các phản ứng.
Bài 1 trang 98 Hóa học 11. Gọi tên các dẫn xuất halogen.
Câu hỏi thảo luận 8 trang 97 Hóa học 11. Hiện nay, vì yếu tố lợi nhuận mà vấn đề lạm dụng thuốc bảo vệ thực vật, thuốc kích thích tăng trưởng gây tác hại nghiêm trọng đến sức khoẻ người tiêu dùng. Hãy đưa ra hướng giải quyết về tình trạng trên.
Luyện tập trang 96 Hóa học 11. Hoàn thành các phương trình hoá học. a) CH3Cl + KOH → b) CH3CH2Br + NaOH → c) CH2 = CHCH2Cl + NaOH → d) CH3CH2Br →+KOH,ethanol,t° e)
Câu hỏi thảo luận 7 trang 96 Hóa học 11. Trong phản ứng tách hydrogen halide, cho biết nguyên tử hydrogen ở nguyên tử carbon nào được tách cùng với nguyên tử halogen ra khỏi dẫn xuất.
Câu hỏi thảo luận 6 trang 95 Hóa học 11. Giải thích kết quả của thí nghiệm ở Bước 4.
Câu hỏi thảo luận 5 trang 95 Hóa học 11. Hãy cho biết mục đích của việc acid hoá dung dịch sau thuỷ phân bằng dung dịch HNO3. Có thể thay dung dịch HNO3 bằng dung dịch H2SO4 hoặc dung dịch HCl được không?
Câu hỏi thảo luận 4 trang 95 Hóa học 11. Trong thí nghiệm thuỷ phân bromoethane, giải thích tại sao cần phải rửa ion Br-.
Luyện tập trang 95 Hóa học 11. Cho các chất ethanol (C2H5OH) và dichloromethane (CH2Cl2) vào 2 ống nghiệm chứa dung dịch CuSO4 loãng, lắc hỗn hợp và để yên như hình bên. Cho biết ống nghiệm nào chứa dichloromethane.
Câu hỏi thảo luận 3 trang 94 Hóa học 11. Dựa vào Bảng 15.2, cho biết xu hướng biến đổi nhiệt độ sôi của các dẫn xuất halogen theo chiều tăng độ dài mạch carbon (cùng loại halogen) và theo chiều tăng nguyên tử khối của halogen từ F, Cl, Br, I (cùng gốc alkyl).
Luyện tập trang 94 Hóa học 11. Viết công thức cấu tạo và gọi tên thay thế của các đồng phân dẫn xuất halogen có công thức phân tử C3H7Cl.
Câu hỏi thảo luận 2 trang 93 Hóa học 11. Quan sát Ví dụ 1 và Ví dụ 2, cho biết cách đánh số thứ tự mạch carbon trong dẫn xuất halogen và dẫn xuất halogen có các loại đồng phân cấu tạo nào.
Luyện tập trang 93 Hóa học 11. Cho các chất sau. CH3Br, Cl2O7, F2C=CF2, CH2Cl2, HCl, COCl2 (phosgene). Chất nào là dẫn xuất halogen của hydrocarbon?
Câu hỏi thảo luận 1 trang 93 Hóa học 11. Em hãy cho biết thành phần các nguyên tố có trong dẫn xuất halogen của hydrocarbon.
Mở đầu trang 92 Hóa học 11. Trong y khoa, gây mê là phương pháp làm bệnh nhân mất ý thức, phục hồi được sau một thời gian, không đau và đảm bảo an toàn trong suốt quá trình phẫu thuật. Halothane được dùng làm thuốc gây mê, phù hợp cho nhiều độ tuổi, ít ảnh hưởng đến sức khoẻ của bệnh nhân trong và sau phẫu thuật. Công thức cấu tạo của phân tử halothane là. Halothane là dẫn xuất halogen của hydroca...
85.4k
53.4k
44.6k
41.6k
39.7k
37.4k
36.1k
34.9k
33.6k
32.4k