Hoặc
14 câu hỏi
Vận dụng trang 108 Công nghệ 11. Qua nội dung bài học và tìm hiểu trong thực tế, em hãy cho biết. - Động cơ xe máy thường sử dụng hệ thống khởi động nào? - Chi tiết đặc trưng của hệ thống đánh lửa sử dụng trên xe máy hoặc ô tô.
Kết nối năng lực trang 108 Công nghệ 11. Em hãy tìm hiểu và cho biết hiện nay có những giải pháp xử lí khí thải nào thường được sử dụng trên ô tô.
Khám phá trang 108 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.11 em hãy cho biết nhiệm vụ của van luân hồi EGR trong hệ thống luân hồi khí thải EGR.
Kết nối năng lực trang 107 Công nghệ 11. Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet, em hãy cho biết hệ thống đánh lửa thường, dùng acquy ( Hình 20.10) có nhược điểm chính nào so với các hệ thống đánh lửa khác?
Khám phá trang 106 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.10 và cho biết lò xo (8) trong hệ thống có nhiệm vụ gì? Nếu không có lò xo (8) thì hệ thống có làm việc được không?
Khám phá trang 105 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.8 và cho biết tại sao lò xo số (9) lại đẩy được lõi thép của rơ le điện (10) sang phải ( vị trí ban đầu) khi khóa khởi động (8) tắt và động cơ đốt trong làm việc.
Kết nối năng lực trang 104 Công nghệ 11. Qua bài học và kết hợp tìm hiểu thêm trong sách báo, internet em hãy cho biết. - Tại sao dầu diesel cần phải được phun tơi với áp suất cao? - Thông thường áp suất dầu diesel phun có giá trị khoảng bao nhiêu?
Khám phá trang 104 Công nghệ 11.Quan sát Hình 20.7 và cho biết các bầu lọc trên hệ thống có thể hoán đổi vị trí được không?
Khám phá trang 103 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.5 và cho biết. - Đặc điểm của họng khuếch tán. - Bộ phận, chi tiết nào giữ cho lượng xăng trong buồng phao luôn ở mức không đổi? - Nếu thùng xăng đặt ở vị trí thấp hơn buồng phao thì có ảnh hưởng tới hoạt động của động cơ không? Ảnh hưởng như thế nào?
Kết nối năng lực trang 102 Công nghệ 11. Em hãy tìm hiểu và cho biết có những loại nước làm mát nào được sử dụng. Tại sao người ta lại pha thêm chất phụ gia vào nước làm mát?
Khám phá trang 101 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.3 và thực hiện các nhiệm vụ. - Gọi tên, xác định vị trí các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (11) của hệ thống làm mát. - Khi quạt gió (7) quay, gió được hút vào hay thổi ra. - Trên các đường ống dẫn nước, màu đỏ, màu xanh thể hiện điều gì?
Kết nối năng lực trang 100 Công nghệ 11. - Nghiên cứu cấu tạo và nguyên lí làm việc của hệ thống bôi trơn cưỡng bức, hãy liệt kê các nguyên nhân dẫn tới nhiệt độ dầu quá cao, áp suất dầu vượt quá giá trị cho phép. - Qua sách báo và internet em hãy cho biết tại sao và khi nào cần phải thay dầu bôi trơn cho động cơ đốt trong?
Khám phá trang 100 Công nghệ 11. Quan sát Hình 20.2 và thực hiện các nhiệm vụ. - Gọi tên các chi tiết, bộ phận từ (1) đến (13) - Dầu bôi trơn được đưa đến bề mặt của những chi tiết nào? - Bộ phận nào có chức năng làm sạch dầu, bộ phận nào làm mát dầu?
Mở đầu trang 99 Công nghệ 11. Hình 20.1 thể hiện hai trong số các hệ thống chính của động cơ đốt trong. Hãy quan sát và cho biết tên gọi, vai trò của hai hệ thống đó.
86.3k
53.5k
44.7k
41.6k
40.1k
37.4k
36.4k
35k
33.8k
32.4k