Hoặc
16 câu hỏi
Bài 5* trang 71 Hoá học 11. a) Carboxylic acid Z là đồng phân của methyl acetate (CH3COOCH3). Viết công thức cấu tạo của Z. b) X, Y là các chất đồng đẳng của Z. Viết công thức cấu tạo của X, Y biết rằng số nguyên tử carbon có trong phân tử mỗi chất X, Y đều nhỏ hơn số nguyên tử carbon có trong phân tử Z. c) Có thể phân biệt acid Z với methyl acetate dựa vào phổ hồng ngoại của chúng không? Vì sao?
Bài 4 trang 71 Hoá học 11. Viết công thức cấu tạo mạch hở của các chất có công thức phân tử là C3H6O. Xác định nhóm chức và gọi tên nhóm chức trong mỗi phân tử chất đó.
Bài 3* trang 71 Hoá học 11. Các chất hữu cơ eugenol, chavibetol và methyl eugenol được thấy trong thành phần của nhiều loại tinh dầu. Eugenol và isoeugenol là nguyên liệu quan trọng dùng sản xuất vanillin (chất tạo hương cho thực phẩm); chavibetol có tác dụng sát khuẩn, kháng oxi hoá; methyl eugenol là chất có tác dụng dẫn dụ côn trùng. Sử dụng methyl eugenol có thể “lôi kéo” một số loại côn trùng...
Bài 2 trang 71 Hoá học 11.Ethene có công thức cấu tạo là CH2 = CH2. Viết công thức cấu tạo của ba chất kế tiếp ethene trong dãy đồng đẳng của chúng. Cho biết công thức chung của dãy đồng đẳng này.
Bài 1 trang 71 Hoá học 11. Cho công thức khung phân tử của các chất hữu cơ sau. a) Viết công thức cấu tạo đầy đủ của các hợp chất trên. b) Cho biết công thức phân tử và công thức đơn giản nhất ứng với mỗi hợp chất.
Câu hỏi 8 trang 70 Hoá học 11. Cho các chất có công thức cấu tạo. CH3CHO (A), CH3COOH (B), CH3CH2OCH3 (C), CH3CH2CHO (D), CH3COCH3 (E) và CH3CH2COOH (F). Những chất nào trong các chất trên có tính chất hoá học tương tự nhau? Vì sao?
Câu hỏi 7 trang 70 Hoá học 11. Methanol (CH3OH), ethanol (CH3CH2OH), propan – 1 – ol (CH3CH2CH2OH), butan – 1 – ol (CH3CH2CH2CH2OH) là các chất thuộc cùng dãy đồng đẳng. a) Nhận xét về sự thay đổi trong công thức cấu tạo của các chất trên. b) Viết công thức chung cho các chất trên.
Câu hỏi 6 trang 69 Hoá học 11. Đánh số vị trí các nguyên tử carbon liên tục từ một đầu bất kì của mạch carbon đến cuối mạch đối với các chất (E) và (F) ở Bảng 11.1. Nhóm – OH trong phân tử các chất này có thể gắn với carbon ở vị trí nào trong mạch carbon của chúng? Vì sao (E) và (F) lại được gọi là các đồng phân về vị trí nhóm chức?
Câu hỏi 5 trang 69 Hoá học 11. Phân tử chất (C) và (D) ở Bảng 11.1 chứa nhóm chức gì? Cho biết thế nào là đồng phân về nhóm chức.
Câu hỏi 4 trang 69 Hoá học 11. Ethane (C2H6) và methanal (CH2O) đều có phân tử khối là 30. Hai chất này có là đồng phân của nhau không? Vì sao?
Vận dụng trang 69 Hoá học 11. Acetic acid (CH3COOH) và methyl formate (HCOOCH3) có thành phần phân tử giống nhau hay khác nhau? Tìm hiểu và cho biết hai chất này có nhiệt độ sôi giống nhau hay khác nhau.
Câu hỏi 3 trang 69 Hoá học 11. Viết công thức cấu tạo đầy đủ và công thức khung phân tử của các chất sau. CH3CH3; CH3CH2OH; CH3CHO; CH3COOH.
Câu hỏi 2 trang 68 Hoá học 11. Có những loại công thức cấu tạo nào thường được dùng để biểu diễn cấu tạo hoá học của một chất hữu cơ?
Câu hỏi 1 trang 68 Hoá học 11. Acetic acid và methyl formate có cấu tạo hoá học như sau. Giải thích vì sao mặc dù có cùng công thức phân tử C2H4O2 nhưng acetic acid có tính chất khác với methyl formate.
Luyện tập 1 trang 68 Hoá học 11. Cho các chất dưới đây. Trong các chất trên. a) Chất nào có mạch carbon hở không phân nhánh? b) Chất nào có mạch carbon hở phân nhánh? c) Chất nào có mạch vòng?
Mở đầu trang 67 Hoá học 11. Ethanol và dimethyl ether có cùng công thức phân tử là C2H6O. Tuy nhiên, dimethyl ether hầu như không tan trong nước và sôi ở -24 oC, còn ethanol tan vô hạn trong nước và sôi ở 78 oC; dimethyl ether không tác dụng với sodium, trong khi ethanol tác dụng với sodium giải phóng hydrogen, … Điều gì gây ra sự khác biệt về tính chất của hai hợp chất có cùng công thức phân tử n...
87.6k
54.7k
45.7k
41.7k
41.2k
38.3k
37.4k
36.2k
34.9k
33.4k